X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

6CaF2 + H2SO4 +7SO3 + Na2B4O7 → Na2SO4 + 6CaSO4↓ + 4BF3 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    6CaF2 + H2SO4 +7SO3 + Na2B4O7 → Na2SO4 + 6CaSO4↓ + 4BF3

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaF2 tác dụng với H2SO4, SO3 và Na2B4O7

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành natri sunfat, canxi sunfat và bo triflorua

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

A. Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO thành CaCO3

B. Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4

C. Do sự phân huỷ Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2

D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch CaCO3 + H2O + CO2 ⇌ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

- Phản ứng thuận giải thích sự xâm thực của nước mưa có chứa CO2 đối với đá vôi

- Phản ứng nghịch giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

Ví dụ 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại Ca thuộc nhóm

A. IA.       B. IIIA.       C. IVA.       D. IIA.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

Canxi là một kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA

Ví dụ 3: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A. Thạch cao nung nóng (CaSO4.H2O)

B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)

C. Đá vôi (CaCO3)

D. Vôi sống CaO

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

Thạch cao nung (CaSO4.H2O) thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thật, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: