Ca(HCO3)2 + 2NaHSO4 → 2H2O + Na2SO4 + 2CO2↑ + CaSO4↓ - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Ca(HCO3)2 + 2NaHSO4 → 2H2O + Na2SO4 + 2CO2↑ + CaSO4↓
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ca(HCO3)2 tác dụng với NaHSO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi hiđrocacbonat phản ứng với natri hiđrosunfat tạo kết tủa canxi sunfat và khí CO2
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Thạch cao nung nóng (CaSO4.H2O)
B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)
C. Đá vôi (CaCO3)
D. Vôi sống CaO
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Giải thích
Thạch cao nung (CaSO4.H2O) thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thật, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương
Ví dụ 2: Thành phần hóa học chính của thạch cao là:
A. CaCO3. B. Ca(NO3)2. C. CaSO4. D. Ca3(PO4)2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Ví dụ 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?
A. Bó bột khi gẫy xương.
B. Đúc khuôn.
C. Thức ăn cho người và động vật.
D. Năng lượng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Giải thích
Vì thạch cao không ăn được.