X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

H2S + CaS → Ca(HS)2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    H2S + CaS → Ca(HS)2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaS tác dụng với dung dịch H2S

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi sunfua tan dần trong dung dịch hiđro sunfua tạo thành canxi hiđro sunfua

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:

A. 2       B. 4       C. 3       D. 1

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Giải thích

Vậy có 3 kim loại Na, Ca và K trong dãy tác dụng với nước ở nhiệt độ thường

Ví dụ 2: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?

A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. NH3, SO2, CO, Cl2

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.

Ví dụ 3: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó

A. dung dịch HCl       B. dung dịch H2SO4 loãng

C. dung dịch CuSO4       D. nước

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: