X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CH2 = C(CH3)–CH3 + H2 CH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>–CH<sub>3</sub> | Cân bằng phương trình hóa học CH3–CH(CH2)–CH3 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CH2 = C(CH3)–CH3 + H2 CH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>–CH<sub>3</sub> | Cân bằng phương trình hóa học CH3–CH(CH2)–CH3

Điều kiện phản ứng

- Đun nóng, xúc tác niken (hoặc platin hoặc palađi).

Cách thực hiện phản ứng

- Đun nóng hỗn hợp 2- metyl-but-1-en và H2 với xúc tác niken, 2- metylbut -1-en kết hợp với H2 thành butan (C4H10).

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sản phẩm sinh ra không làm mất màu dung dịch brom.

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

- Tỉ lệ phản ứng luôn là 1:1

- Khối lượng trước và sau phản ứng luôn bằng nhau

- Số mol sau phản ứng luôn giảm → Số mol H2 phản ứng = nđ - ns

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Ứng với công thức phân tử C4H8 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?

 A. 2

 B. 4

 C. 3

 D. 5

Hướng dẫn

  CH2 = C(CH3)–CH3;

  CH3-CH=CH-CH3;

  CH2=CH-CH2-CH3.

Đáp án C

Ví dụ 2: Số liên kết σ có trong một phân tử 2 - metylbut -1-en là

 A. 13

 B. 10

 C. 12

 D. 11

Đáp án D

Ví dụ 3: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol H2O = số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là:

 A. CnH2n, n ≥ 2.

 B. CnH2n+2, n ≥ 1 (các giá trị n đều nguyên).

 C. CnH2n-2, n ≥ 2.

 D. Tất cả đều sai.

Hướng dẫn

  2CnH2n + 3nO2 → 2nCO2 + 2nH2O

Đáp án A

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: