X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

(CH3)2CHNH2 + HONO → (CH3)2CHOH + N2 + H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    (CH3)2CHNH2 + HONO → (CH3)2CHOH + N2 + H2O

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho isopropylamin phản ứng với dung dịch HNO2 ở điều kiện thường.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí không màu thoát ra.

Bạn có biết

- Các amin no bậc I khác cũng có phản ứng với axit HNO2 tương tự isopropylamin.

- Để phân biệt amin các bậc với nhau thì thường sử dụng axit nitro HNO2.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy gồm các chất đều phản ứng với HNO2 tạo khí không màu là

A. anilin, isopropylamin.

B. isopropylamin, natri hiđroxit.

C. amoniac, natri hiđroxit.

D. metyl amin, isopropylamin.

Hướng dẫn: metyl amin, isopropylamin là các amin no bậc I nên có phản ứng với axit HNO2 tạo khí không màu.

Đáp án: D

Ví dụ 2: Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch (CH3)2CHNH2 bằng hóa chất nào sau ?

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch Na2SO4.

C. dung dịch Na2CO3.

D. dung dịch HNO2.

Hướng dẫn: isopropylamin có phản ứng với axit HNO2 tạo khí N2 không màu.

(CH3)2CHNH2 + HONO → (CH3)2CHOH + N2 + H2O

Đáp án: D

Ví dụ 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni.

B. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.

C. Isopropylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.

D. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

Hướng dẫn: Isopropylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.

Đáp án: C

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: