CH2OH(CHOH)4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH2OH(CHOH)4COONa + Cu2O + 3H2O - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
CH2OH(CHOH)4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH2OH(CHOH)4COONa + Cu2O + 3H2O
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra khi đun nóng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 2 ml dung dịch NaOH 10%. Sau đó thêm vào đó 2 ml dung dịch glucozo 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm, rồi đun nóng.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Kết thúc phản ứng thu được kết tủa màu đỏ gạch.
Bạn có biết
- Phản ứng này chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhóm CHO, có thể cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na.
B. dung dịch NaOH.
C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Hướng dẫn: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhóm CHO, Có thể cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
Đáp án: C
Ví dụ 2: Chất nào sau đây không phản ứng với Cu(OH)2 trong dung dịch kiềm, đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch?
A. Andehit axetic. B. Glucozơ.
C. Fructozơ. D. Etylen glicol.
Hướng dẫn: Etylen glicol không phản ứng với Cu(OH)2 trong dung dịch kiềm, đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
Đáp án: D
Ví dụ 3: Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt trong dãy nào sau đây?
A. glucozơ, glixerol, etylen glicol.
B. glucozơ, etylen glicol, etanol.
C. saccarozơ, glixerol, etylen glicol.
D. glixerol, ancol etylic, ancol metylic.
Hướng dẫn:
đánh số thứ tự từng dung dịch.
Nhỏ các dung dịch vào các ống nghiệm đựng Cu(OH)2 có đánh số tương ứng.
Ống nghiệm không phản ứng là etanol.
Hai ống nghiệm thu được phức xanh là glucozơ, etylen glicol. Thêm tiếp NaOH vào hai ống nghiệm và đun nóng. ống nghiệm nào thu được kết tủa đỏ gạch là ống nghiệm chứa glucozơ,
Đáp án: B