X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CH3COOC2H5 + NaOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + NaOH   CH<sub>3</sub>COONa + C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | Cân bằng phương trình hóa học CH3COONa + C2H5OH - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CH3COOC2H5 + NaOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + NaOH   CH<sub>3</sub>COONa + C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | Cân bằng phương trình hóa học CH3COONa + C2H5OH

Điều kiện phản ứng

- Đun sôi nhẹ.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho 2ml etyl axetat vào ống nghiệm, sau đó cho tiếp dung dịch 1 ml NaOH 30%. Lắc đều ống nghiệm rồi đun cách thủy trong 5 phút.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Ban đầu chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Sau phản ứng chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng xà phòng hóa.

- Các este khác cũng có phản ứng xà phòng hóa tương tự etyl axetat.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi thủy phân etyl axetat trong môi trường kiềm (NaOH) thu được muối là

 A. Natri fomat.

 B. Natri etylat.

 C. Natri axetat.

 D. Natri metylat .

Hướng dẫn:

  CH3COOC2H5 + NaOH CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + NaOH   CH<sub>3</sub>COONa + C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>OH | Cân bằng phương trình hóa học CH3COONa + C2H5OH

CH3COONa: natri axetat.

Đáp án C.

Ví dụ 2: Chất nào sau đây bị thủy phân trong môi trường kiềm?

 A. CH3COOH.

 B. C2H5OH.

 C. CH3COOC2H5.

 D. NaOH.

Hướng dẫn:

CH3COOC2H5 bị thủy phân trong môi trường kiềm.

Đáp án C.

Ví dụ 3: Phản ứng xà phòng hóa là

 A. Phản ứng thuận nghịch.

 B. thủy phân este trong môi trường axit.

 C. Phản ứng một chiều.

 D. thủy phân muối trong môi trường axit.

Hướng dẫn:

Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một chiều.

Đáp án C.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: