X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CH3COOC4H9 + 8O2 C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> + 3O<sub>2</sub> → 2CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học 6CO2 + 6H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CH3COOC4H9 + 8O2 C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> + 3O<sub>2</sub> → 2CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học 6CO2 + 6H2O

Điều kiện phản ứng

- Đốt cháy trong oxi hoặc không khí.

Cách thực hiện phản ứng

- Đốt cháy butyl axetat trong không khí, sau phản ứng thu được khí CO2 và hơi nước.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng cháy tỏa nhiều nhiệt, sản phẩm cháy làm đục nước vôi trong.

Bạn có biết

- Các este khác cũng có phản ứng cháy tương tự butyl axetat.

- Đốt cháy butyl axetat thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi đốt cháy chất nào sau đây không thu được CO2 và H2O với số mol bằng nhau?

 A. Butyl axetat.

 B. Axit axetic.

 C. Axit fomic.

 D. Ancol etylic.

Hướng dẫn:

CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + 8O<sub>2</sub> → 6CO<sub>2</sub> + 6H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án D.

Ví dụ 2: Đốt cháy 0.1 mol butyl axetat trong không khí cần số mol oxi là

 A. 0,5.

 B. 0,2.

 C. 0,7.

 D. 0,8.

Hướng dẫn:

  CH<sub>3</sub>COOC<sub>4</sub>H<sub>9</sub> + 8O<sub>2</sub> → 6CO<sub>2</sub> + 6H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án D.

Ví dụ 3: Nhận định nào sau đây là sai?

 A. Butyl axetat khi bị đốt cháy và tỏa nhiều nhiệt.

 B. Đốt cháy Butyl axetat, sau phản ứng thu được khí CO và hơi nước.

 C. Đốt cháy 0,2 mol Butyl axetat trong không khí cần 1,6 mol oxi.

 D. Khi đốt cháy hoàn toàn butyl axetat, sản phẩm thu được làm đục nước vôi trong.

Hướng dẫn:

Đốt cháy metyl axetat, sau phản ứng thu được khí CO2 và hơi nước.

Đáp án B.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: