X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Cr2O3 + 2Al → 2Cr + Al2O3 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

   Cr2O3 + 2Al → 2Cr + Al2O3

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng

- Trộn bột Cr2O3 với bột nhôm và đun nóng.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Cr kết tủa màu xám ánh kim.

Bạn có biết

- Các oxit kim loại đứng sau nhôm bị khử bởi nhôm ở nhiệt độ cao.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

A. PbO, K2O, SnO.

B. FeO, MgO, CuO.

C. Fe3O4, SnO, BaO.

D. FeO, CuO, Cr2O3.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

- Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học tỏa nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao. Phương pháp này dùng để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.

Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO, SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3.

Ví dụ 2: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lít khí H2(đktc). Giá trị của V là:

A. 10,08 (l)

B. 4,48 (l)

C. 7,84 (l)

D. 3,36 (l)

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Bảo toàn khối lượng :

mAl + mCr2O3 = mX

⇒ nAl = 0,3 mol ; nCr2O3 = 0,1 mol

Phản ứng : 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr

Sau phản ứng có : nCr = 0,2 mol ; nAl = 0,1 mol là phản ứng với axit tạo H2;

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 ;

Al + 3HCl → AlCl3 + 1,5H2 ;

⇒ nH2 = nCr + nAl x 1,5 = 0,35 mol ⇒ VH2 = 7,84 lít

Ví dụ 3: Khối lượng bột nhôm cần dùng để thu được 78 gam crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là

A. 40.5g

B. 27g

C. 13.5g

D. 54g

Hướng dẫn giải

Đáp án A

2Al + Cr2O3 → 2Cr + Al2O3

nCr = 1,5 mol = nAl

mAl = 27 x 1,5 = 40,5g

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: