X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Cr2O3 + 2KOH(đặc) → 2KCrO2 + H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

   Cr2O3 + 2KOH(đặc) → 2KCrO2 + H2O

Điều kiện phản ứng

- Điều kiện khác: Khi nấu kết.

Cách thực hiện phản ứng

- cho oxit Cr2O3 vào ống nghiệm sau đó nhỏ vài giọt dung dịch KOH đặc vào .

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Chất rắn màu lục thẫm Dicromtrioxit (Cr2O3) tan dần trong dung dịch

Bạn có biết

- Cr2O3 là oxit lưỡng tính có thể tác dụng được với axit và kiềm đặc.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Đun nóng Cr2O3 trong dung dịch KOH đặc, dư.

(2) Hòa tan Cr(OH)3 trong dung dịch NaOH loãng

(3) Cho lượng dư dung dịch Cr2(SO4)3 vào dung dịch KOH loãng

(4) Cho K2CrO4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư.

Sau khi phản ứng kết thúc, thí nghiệm không thu được K2CrO4

A. (1)

B. (2)

C. (3)

D. (4)

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Ví dụ 2: Có bao nhiêu phản ứng hóa học xảy ra khi cho CrO, Cr2O3, Cr(OH)3 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp.

A. 5

B. 6

C. 4

D. 3

Hướng dẫn giải

Đáp án A

CrO + HCl, Cr2O3 + HCl , Cr2O3 + NaOH, Cr(OH)3 + HCl, Cr(OH)3 + NaOH.

Ví dụ 3: Để phân biệt được Cr2O3, Cr(OH)2, chỉ cần dùng

A. H2SO4 loãng.

B. HCl.

C. NaOH.

D. HNO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Cr2O3 tác dụng được với dung dịch NaOH còn Cr(OH)2 không tác dụng được với dung dịch NaOH.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: