X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Cu + O2 → 2CuO - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Cu + O2 → 2CuO

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng

- Đốt cháy dây đồng trong không khí rồi cho vào bình khí oxi.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Cu cháy trong bình khí oxi tạo thành chất rắn màu đen.

Bạn có biết

- Các kim loại cháy trong bình khí oxi như (Na, Al, Fe, …. ) tạo thành oxit kim loại.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Oxi hóa hoàn toàn m (g) hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol là 1:1 thu được 13,1g hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là

A. 7,4.      B. 8,7.

C. 9,1.      D. 10.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Gọi số mol của Cu và Al là a (mol)

Bảo toàn nguyên tố Cu và Al ta có

nCu = nCuO = amol

nAl = 2 nAl2O3 ⇒ nAl2O3 = a/2 mol

⇒ mY = mCuO + mAl2O3 = 80a + 102.a/2 = 13.1g

⇒ a = 0,1 mol

⇒ mX = 0,1.(64 + 27) = 9,1g

Ví dụ 2: Oxi hóa hoàn toàn 6,4g Cu thu được 8g đồng oxit. Khối lượng của oxi cần dùng là:

A. 3,2g      B. 1,6 g

C. 0,8g      D. 4,8g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

mCu + mO2 = mCuO ⇒ mO2 = mCuO – mCu = 8 - 6,4 = 1,6g

Ví dụ 3: Thể tích khi oxi cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 3,2 g Cu là

A. 2,24 (l)      B. 1,12 (l)

C. 0,56 (l)      D. 3,36 (l)

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

nCu = 0.05 mol

Theo phương trình hóa học:

Cu     +     1/2O2     →     CuO

0,05     →     0,025 mol

⇒ nO2 = 0,025. 22,4 = 0,56 (l).

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: