CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaCl2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaCl2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Ba(OH)2 tan trong dung dịch và tạo kết tủa màu xanh.
Bạn có biết
- Tương tự muối clorua như FeCl2, AlCl3… khi cho vào dung dịch kiềm đều tạo thành kết tủa.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các dãy chất NH4Cl, AlCl3, MgCl2, FeCl3, NaCl. Số chất tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Số chất tác dụng với Ba(OH)2 tạo kết tủa là AlCl3, MgCl2, FeCl3.
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
MgCl2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2 + BaCl2
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2
Ví dụ 2: Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch (phản ứng với nhau)?
A. CuCl2 và Ba(OH)2
B. KCl và Na2SO4
C. CaCl2 và NaNO3
D. BaSO4 và H2SO4
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Vì CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaCl2
Ví dụ 3: Cho 171g dung dịch Ba(OH)2 10% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là
A. 19,6g B. 4,9g
C. 9,8g D. 17,4g
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
mBa(OH)2 = (171.10)/100 = 17,1g ⇒ nKOH = 0,1 mol
CuCl2 + Ba(OH)2 (0,1) → Cu(OH)2 (0,1 mol) + BaCl2
mCu(OH)2 = 0,1. 98 = 9,8g