X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CuCl2 + Ca(OH)2 → Cu(OH)2↓ + CaCl2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CuCl2 + Ca(OH)2 → Cu(OH)2↓ + CaCl2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Ca(OH)2 tan trong dung dịch và tạo kết tủa màu xanh.

Bạn có biết

- Tương tự muối clorua như FeCl2, AlCl3… khi cho vào dung dịch kiềm đều tạo thành kết tủa.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

A. Có kết tủa trắng xanh.

B. Có khí thoát ra.

C. Có kết tủa đỏ nâu.

D. Kết tủa màu trắn

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl. Fe(OH)3 kết tủa đỏ nâu.

Ví dụ 2: Dung dịch tác dụng được với các dung dịch: Fe(NO3)2, CuCl2 là:

A. Dung dịch Ca(OH)2

B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch Ca(NO3)2

D. Dung dịch CaCl2

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Vì Fe(NO3)2 + Ca(OH)2 → Fe(OH)2↓ + Ca(NO3)2

CuCl2 + Ca(OH)2 → Cu(OH)2 + CaCl2

Ví dụ 3: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

A. Quỳ tím

B. Dung dịch Ba(NO3)2

C. Dung dịch AgNO3

D. Dung dịch KOH

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Khi cho KOH vào ống nghiệm 3 ống nghiệm, ống nghiệm nào thấy xuất hiện kết tủa màu xanh là chứa CuCl2, ống nghiệm nào có kết tủa màu đỏ nâu là FeCl3, ống nào có kết tủa trắng là MgCl2.

CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + 2KCl

FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3KCl

MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: