X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Cu(OH)2 + C2H4(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Cu(OH)2 + C2H4(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 sau đó cho dung dịch etylen glicol vào.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch tạo kết tủa Cu(OH)2 sau khi cho etylen glicol vào thấy tạo phức màu xanh .

Bạn có biết

- Các ancol đa chức có nhóm –OH liền kề tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh thẫm.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường

A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic

B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.

C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ

D. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Vậy các chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:

Glucozơ: C6H12O6; Etylen glycol: C2H4(OH)2; Glixerol: C3H5(OH)3; Saccarozơ: C12H22O11.

Ví dụ 2: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường

A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic.

B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.

C. Glucozơ, glixerol và etylen glicol.

D. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Vậy các chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:

Glucozơ: C6H12O6

Etylen glycol: C2H4(OH)2

Glixerol: C3H5(OH)3

Ví dụ 3: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là

A. X, Y, Z, T.      B. X, Y, R, T.

C. Z, R, T.      D. X, Z, T

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Y không tác dụng được với Cu(OH)2 vì không có nhóm OH liền kề, R là xeton không tác dụng với dung dịch Cu(OH)2.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: