CuSO4 + Ba(NO3)2 → Cu(NO3)2 + BaSO4 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
CuSO4 + Ba(NO3)2 → Cu(NO3)2 + BaSO4
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Dung dịch mất màu và tạo kết tủa BaSO4 màu trắng.
Bạn có biết
- Các muối sunfat tác dụng với muối của ion Ba2+ tạo kết tủa màu trắng.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 →
(4) H2SO4 + BaCO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →
(6) Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
A. (1), (2), (3), (6). B. (1), (2), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6).
Đáp án A
Ví dụ 2: Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa màu
A. nâu đỏ B. xanh lam
C. đen D. trắng
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Cho Ba(NO3)2 vào CuSO4 thu được kết tủa BaSO4.
Ba(NO3)2 + CuSO4 → BaSO4↓trắng + Cu(NO3)2
Ví dụ 3: Muối đồng (II) sunfat (CuSO4) phản ứng với chất nào sau đây không tạo kết tủa:
A. Ba(NO3)2 B. BaCl2
C. NaOH D. NaCl
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Vì CuSO4 + NaCl → Na2SO4 + CuCl2