X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CuSO4 + Ba(NO3)2 → Cu(NO3)2 + BaSO4 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CuSO4 + Ba(NO3)2 → Cu(NO3)2 + BaSO4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch mất màu và tạo kết tủa BaSO4 màu trắng.

Bạn có biết

- Các muối sunfat tác dụng với muối của ion Ba2+ tạo kết tủa màu trắng.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2

(2) CuSO4 + Ba(NO3)2

(3) Na2SO4 + BaCl2

(4) H2SO4 + BaCO3

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2

(6) Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:

A. (1), (2), (3), (6).      B. (1), (2), (5), (6).

C. (2), (3), (4), (6).      D. (3), (4), (5), (6).

Đáp án A

Ví dụ 2: Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa màu

A. nâu đỏ     B. xanh lam

C. đen      D. trắng

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Cho Ba(NO3)2 vào CuSO4 thu được kết tủa BaSO4.

Ba(NO3)2 + CuSO4 → BaSO4↓trắng + Cu(NO3)2

Ví dụ 3: Muối đồng (II) sunfat (CuSO4) phản ứng với chất nào sau đây không tạo kết tủa:

A. Ba(NO3)2      B. BaCl2

C. NaOH      D. NaCl

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Vì CuSO4 + NaCl → Na2SO4 + CuCl2

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: