X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CuSO4 + Cd → Cu + CdSO4 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CuSO4 + Cd → Cu + CdSO4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Nhúng thanh kim loại Cd vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dung dịch bị nhạt màu và có chất rắn màu nâu đỏ bám vào thanh kim loại.

Bạn có biết

- Các kim loại đứng trước đồng trong dãy hoạt động hóa học tác dụng với muối đồng đẩy đồng ra khỏi muối thấy có màu nâu đỏ bám bên ngoài thanh kim loại.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Nhúng 1 thanh kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO4 sau phản ứng thấy khối lượng kim loại giảm 0,24g. Cũng thanh kim loại đó nhúng vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thì khối lượng thanh kim loại tăng 0,52g. Kim loại đó là

A. Zn      B. Cd

C. Sn      D. Al

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

M + CuSO4 → MSO4 + Cu

Gọi số mol của kim loại M là a mol ⇒ nCu = a mol, nAg = 2a mol.

⇒ mgiảm = (M – 64).a ⇔ 0,24 = (M - 64).a (1)

mtăng = (2.108 – M).a → 0,52 = (2.108 – M).a (2)

Lấy (1) : (2) ⇒ M = 112 ⇒ M là Cd.

Ví dụ 2: Nhúng thanh Cd vào 100ml dung dịch CuSO4 0,1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn

A. tăng 0,48g      B. giảm 0,48g

C. tăng 0,64g      D. giảm 0,64g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Cd + CuSO4 → CdSO4 + Cu

0,01    ←    0,01 mol →     0,01

Δm = mCu – mCd = 0,01.(64 – 112) = -0,48 mol ⇒ Khối lượng chất rắn giảm 0,48g.

Ví dụ 3: Nhúng 11,2 gam thanh Cd vào 100ml dung dịch CuSO4. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là

A. 1M      B. 2M

C. 3M      D. 4M

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

nCd = 0,1 mol

Cd + CuSO4 → CdSO4 + Cu

Theo PTPU: nCdSO4 = nCd = 0,1 mol ⇒ CM (CdSO4) = 1M.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: