X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + 1/2O2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + 1/2O2

Điều kiện phản ứng

- Điều kiện khác: Điện phân dung dịch.

Cách thực hiện phản ứng

- Điện phân dung dịch CuSO4.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Thấy có khí thoát ra ở anot.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Điện phân NaCl nóng chảy.

(b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).

(c) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3.

(d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

(e) Cho Ag vào dung dịch HCl.

(g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaHSO4.

Số thí nghiệm thu được chất khí là

A. 4      B. 5

C. 2      D. 3

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Những thí nghiệm thu được chất khí là:

a) 2NaCl -đpnc→ 2Na + Cl2↑;

b) CuSO4 + H2O → Cu + 0,5O2↑ + H2SO4;

c) K + H2O → KOH + 0,5H2↑;

d) 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O.

Ví dụ 2: Kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân :

A. Mg      B. Na

C. Al      D. Cu

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

- Các kim loại Na, Mg, Al đều được được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

- Kim loại Cu được điều chế bằng cả 3 phương pháp:

Phương pháp thủy luyện: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Phương pháp nhiệt luyện: CO + CuO -to→ Cu + CO2

Phương pháp điện phân: 2CuSO4 + 2H2O -đpdd→ 2Cu + 2H2SO4 + O2

Ví dụ 3: Phương trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ là

A. CuSO4 → Cu + S + 2O2.

B. CuSO4 -to→ Cu + SO2 + 2O2.

C. CuSO4 + H2O → Cu(OH)2 + SO3.

D. CuSO4 + H2O -to→ Cu + H2SO4 + O2.

Đáp án D

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: