X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CuSO4 + H2S → CuS↓ + H2SO4 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CuSO4 + H2S → CuS↓ + H2SO4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn khí H2S vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Thấy xuất hiện kết tủa màu đen là CuS.

Bạn có biết

- Tương tự các muối đồng như CuCl2, Cu(NO3)2, PbCl2…. cho tác dụng với H2S tạo kết tủa đen.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Có các cặp chất sau: Cu và dung dịch FeCl3; H2O và dung dịch CuSO4; H2S và dung dịch FeCl3; dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3. Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường:

A. 3      B. 2

C. 1      D. 4

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Các cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường:

Cu và dung dịch FeCl3; H2S và dung dịch CuSO4; dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3

Ví dụ 2: Thí nghiệm hóa học không sinh ra chất khí là:

A. Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4.

B. Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4.

C. Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.

D. Cho Na2CO3 vào lượng dư dung dịch H2SO4.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

A. Ba + 2H2O + CuSO4 → Cu(OH)2 + BaSO4↓ + H2

B. 2KMnO4 -to→ K2MnO4 + MnO2 + O2

C. H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4

D. Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O

Ví dụ 3: Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có khí màu đen xuất hiện chứng tỏ

A. Axit H2S mạnh hơn axit H2SO4

B. Axit H2SO4 mạnh hơn axit H2S

C. Kết tủa CuS không tan trong axit mạnh.

D. Phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử.

Đáp án C

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: