X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + 2KCl - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + 2KCl

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho KOH vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- KOH tan trong dung dịch và tạo kết tủa màu xanh.

Bạn có biết

- Tương tự muối clorua như FeCl2, AlCl3… khi cho vào dung dịch kiềm đều tạo thành kết tủa.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chất tác dụng được với dung dịch CuCl2 là:

A. KOH      B. KCl

C. K2SO4      D. KNO3

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học: CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KCl

Ví dụ 2: Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là

A. 19,6g      B. 9,8g

C. 4,9g      D. 17,4g

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

mKOH = (200.5,6)/100 = 11,2g ⇒ nKOH = 0,2 mol

CuCl2 + 2KOH (0,2) → Cu(OH)2 (0,1 mol) + 2KCl

mCu(OH)2 = 0,1. 98 = 9,8g

Ví dụ 3: Cho từ từ dung dịch NaOH vào CuCl2 dư thu được kết tủa có màu

A. xanh      B. nâu đỏ

C. trắng     D. vàng

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Khi cho từ từ NaOH vào CuCl2 tạo Cu(OH)2 kết tủa xanh.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: