CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + 2KCl - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + 2KCl
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho KOH vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- KOH tan trong dung dịch và tạo kết tủa màu xanh.
Bạn có biết
- Tương tự muối clorua như FeCl2, AlCl3… khi cho vào dung dịch kiềm đều tạo thành kết tủa.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Chất tác dụng được với dung dịch CuCl2 là:
A. KOH B. KCl
C. K2SO4 D. KNO3
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 + 2KCl
Ví dụ 2: Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là
A. 19,6g B. 9,8g
C. 4,9g D. 17,4g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
mKOH = (200.5,6)/100 = 11,2g ⇒ nKOH = 0,2 mol
CuCl2 + 2KOH (0,2) → Cu(OH)2 (0,1 mol) + 2KCl
mCu(OH)2 = 0,1. 98 = 9,8g
Ví dụ 3: Cho từ từ dung dịch NaOH vào CuCl2 dư thu được kết tủa có màu
A. xanh B. nâu đỏ
C. trắng D. vàng
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Khi cho từ từ NaOH vào CuCl2 tạo Cu(OH)2 kết tủa xanh.