Fe + 2H2SO4 → FeSO4 + H2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Fe + 2H2SO4 → FeSO4 + H2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu được muối sắt(II)sunfat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu xanh nhạt đồng thời xuất hiện bọt khí thoát ra.
Bạn có biết
Kim loại Fe phản ứng với các axit không có tính oxi hóa như HCl; H2SO4 loãng thì chỉ tạo muối sắt (II). Còn khi cho Fe tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh thì Fe sẽ bị oxi hóa lên Fe+3.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng. Phương trình hóa học xảy ra là;
A. Fe + 2H2SO4 → FeSO4 + H2
B. 2Fe + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2
C. 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
D. 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 4H2O
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Ví dụ 2: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịc axit sunfuric loãng dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 5,6 lít D. 4,48 lít
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Phương trình phản ứng: Fe + 2H2SO4 → FeSO4 + H2
nFe = 5,6/56=0,1 mol ⇒ nH2 = nFe = 0,1 mol ⇒ VH2 = 22,4.0,1 = 2,24 lít
Ví dụ 3Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II):
A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric
B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat
C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric
D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng.
Hướng dẫn giải
Đáp án D:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3