10Fe(NO3)3 + 3N2+ 18H2O - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
10Fe + 36HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2+ 18H2O
Điều kiện phản ứng
- Dung dịch HNO3 loãng dư.
Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit nitric loãng.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu và khí không màu thoát ra.
Bạn có biết
Fe thụ động với axit HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội → có thể dùng thùng Fe chuyên chở axit HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho sắt tác dụng với dung dịch axit nitric loãng thu được chất khí không màu nhẹ hơn không khí. Phương trình hóa học xảy ra là:
A. 8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
B. 10Fe + 36HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2+ 18H2O
C. Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
D. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Khí không màu là sản phẩm khử của HNO3 có N2 và N2O. Trong đó, MN2 < Mkk
Phương trình hóa học: 10Fe + 36HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2+ 18H2O
Ví dụ 2: Cho phản ứng sau: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2+ H2O
Hệ số tối giản của HNO3 trong phản ứng trên là:
A. 18 B. 30 C. 36 D. 32
Hướng dẫn giải
Đáp án C
10Fe + 36HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
Ví dụ 3: Cho phản ứng sau: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2 + H2O
Tổng hệ số tối giản trong phản ứng trên là:
A. 87 B. 64 D. 82 D. 108
Hướng dẫn giải
Đáp án A
10Fe + 36HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2 + 18H2O