X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Fe + S → FeS - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

Fe + S → FeS

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với bột lưu huỳnh rồi đốt nóng hỗn hợp.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Khi đốt nóng hỗn hợp, lưu huỳnh nóng chảy, hỗn hợp cháy sáng và bắt đầu chuyển thành hợp chất màu đen, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

Bạn có biết

Fe tác dụng với S nung nóng thu được hợp chất FeS màu đen. Hợp chất này không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Điều kiện để phản ứng giữa Fe và S xảy ra là

A. Nhiệt độ cao    B. Xúc tác    C. Áp suất cao    D. Cả A; B; C

Đáp án A

Ví dụ 2: Cho kim loại X tác dụng với S nung nóng thu được chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Z có mùi trứng thối. X là kim loại nào?

A. Cu    B. Fe    C. Pb    D. Ag

Đáp án: B

Fe + S → FeS; FeS + HCl → FeCl2 + H2S

Muối sunfua không tan không tan trong HCl, H2SO4 loãng: CuS, PbS, Ag2S.

Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây tạo ra sản phẩm là muối sắt (II) sunfua

A. Sắt (II)clorua tác dụng với dung dịch hidrosunfua.

B. Sắt tác dụng với dung dịch natrisunfua

C. Sắt tác dụng với đồng sunfua nung nóng.

D. Sắt tác dụng với bột lưu huỳnh nung nóng.

Đáp án D

Fe không phản ứng với Na2S; CuS.

FeCl2 không phản ứng với H2S

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: