X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2K + 2CH3OH → 2CH3OK + H2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2K + 2CH3OH → 2CH3OK + H2

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với rượu methanol.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong và có khí thoát ra.

Bạn có biết

K tham gia phản ứng rượu giải phóng H2 tương tự nước nhưng phản ứng yếu hơn nước.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phản ứng nào xảy ra có tạo thành khí là:

A. K + CH3OH →

B. CH3COOH + Na →

C. CH3COOH + KHCO3

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

K + CH3OH → CH3OK + H2

CH3COOH + Na → CH3COONa + H2

CH3COOH + KHCO3 → CH3COOK + H2O + CO2

Ví dụ 2: Cho K tác dụng với các chất sau: H2O; CH3OH; CH3COOH; Na2SO4; KOH; Fe; K. Số phản ứng cho sản phẩm là chất khí là:

A. 1      B. 2

C. 3      D. 4

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

2K + H2O → 2KOH + H2

2K + 2CH3OH → CH3OK + H2

2K + 2CH3COOH → 2CH3COOK + H2

Ví dụ 3: Cho K tác dụng với dung dịch CH3OH thu được 22,4 lít khí đktc. Khối lượng CH3OH tham gia phản ứng là:

A. 6,4 g      B. 3,2 g

C. 1,6g      D. 12,8g

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học: 2K + 2CH3OH → 2CH3OK + H2

nH2 = 2nCH3OH = 2.0,1 = 0,2 mol ⇒ mCH3OH = 0,2.32 = 6,4 g

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: