X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

K2CO3 + CaSO4 → CaCO3↓ + K2SO4 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    K2CO3 + CaSO4 → CaCO3↓ + K2SO4

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaSO4 tác dụng với K2CO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi sunfat phản ứng với kali cacbonat xuất hiện kết tủa trắng canxi sunfat trong dung dịch

Bạn có biết

BaSO4 cũng có phản ứng tương tự sinh ra kết tủa trắng BaCO3

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:

A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

B. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.

C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.

Ví dụ 2: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :

A. HNO3       B. H2O       C. NaOH       D. HCl

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ví dụ 3: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?

A. 2       B. 3       C. 4       D. 5

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

phản ứng (1): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Phản ứng (2): CaCl2 → Ca + Cl2

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: