2KNO3 + 2Fe + 4H2SO4 → K2SO4 + Fe2(SO4)3 + 2NO + 4H2O - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2KNO3 + 2Fe + 4H2SO4 → K2SO4 + Fe2(SO4)3 + 2NO + 4H2O
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho vào ống nghiệm một mẩu Fe, sau đó nhỏ tiếp KNO3, quan sát hiện tượng, tiếp tục nhỏ thêm vài giọt H2SO4, quan sát.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Mẩu Fe tan dần, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
Bạn có biết
- Trong môi trường trung tính NO3- không có tính oxi hóa, trong môi trường axit, NO3- thể hiện tính oxi hóa như HNO3.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Cho mẩu Fe vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm KNO3 và Na2SO4 hiện tượng xảy ra là
A. Mẩu Fe tan dần, K sinh ra bám vào sắt.
B. Mẩu Fe tan dần, có khí không màu thoát ra.
C. Mẩu Fe tan dần, có khí nâu đỏ thoát ra.
D. Không xảy ra hiện tượng gì.
Hướng dẫn giải
Fe không phản ứng với KNO3 và Na2SO4.
Đáp án D.
Ví dụ 2:
Trường hợp nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
A. Cho magie phản ứng với NaNO3.
B. Cho đồng phản ứng với Mg(NO3)2.
C. Cho sắt phản ứng với hỗn hợp KNO3 và H2SO4.
D. Cho kẽm phản ứng với hỗn hợp KNO3 và NaCl.
Hướng dẫn giải
2KNO3 + 2Fe + 4H2SO4 → K2SO4 + Fe2(SO4)3 + 2NO + 4H2O
Đáp án C.
Ví dụ 3:
Thể tích khí NO ở đktc thoát ra khi cho 0,56g Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch gồm KNO3 và H2SO4 là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 0,224 lít.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn e có nNO = nFe = 0,01 mol
V = 0.01.22,4= 0,224 lít.
Đáp án D.