2KNO3 + 3Mg + 8HCl → 2KCl + 3MgCl2 + 2NO + 4H2O - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2KNO3 + 3Mg + 8HCl → 2KCl + 3MgCl2 + 2NO + 4H2O
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho vào ống nghiệm một mẩu Mg, sau đó nhỏ tiếp KNO3, quan sát hiện tượng, tiếp tục nhỏ thêm vài giọt HCl, quan sát.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Mẩu Mg tan dần, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
Bạn có biết
- Trong môi trường trung tính NO3- không có tính oxi hóa, trong môi trường axit, NO3- thể hiện tính oxi hóa như HNO3.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Cho mẩu Mg vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm NaNO3 và NaCl hiện tượng xảy ra là
A. Mẩu Mg tan dần, K sinh ra bám vào Mg.
B. Mẩu Mg tan dần, có khí không màu thoát ra.
C. Mẩu Mg tan dần, có khí nâu đỏ thoát ra.
D. Không xảy ra hiện tượng gì.
Hướng dẫn giải
Mg không phản ứng với NaNO3 và NaCl.
Đáp án D.
Ví dụ 2:
Trường hợp nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
A. Cho magie phản ứng với KNO3.
B. Cho đồng phản ứng với Zn(NO3)2.
C. Cho sắt phản ứng với hỗn hợp KNO3 và HCl
D. Cho kẽm phản ứng với hỗn hợp NaNO3 và NaCl.
Hướng dẫn giải
KNO3 + Fe + 4HCl → KCl + FeCl3 + NO + 2H2O
Đáp án C.
Ví dụ 3:
Thể tích khí NO ở đktc thoát ra khi cho 0,72g Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch gồm KNO3 và HCl là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 0,448 lít. D. 0,224 lít.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn e có 3nNO = 2nMg ⇒ nNO = 0,02 mol
V = 0.02.22,4= 0,448 lít.
Đáp án C.