2KNO3 + 5Mg + 12HCl → 2KCl + 5MgCl2 + N2 + 6H2O - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2KNO3 + 5Mg + 12HCl → 2KCl + 5MgCl2 + N2 + 6H2O
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho vào ống nghiệm một mẩu Mg, sau đó nhỏ tiếp KNO3, quan sát hiện tượng, tiếp tục nhỏ thêm vài giọt HCl, quan sát.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Mẩu Mg tan dần, thoát ra khí không màu thoát ra.
Bạn có biết
- Trong môi trường trung tính NO3- không có tính oxi hóa, trong môi trường axit, NO3- thể hiện tính oxi hóa như HNO3.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Cho mẩu Mg vào ống nghiệm chứa dung dịch gồm NaNO3 và KCl hiện tượng xảy ra là
A. Mẩu Mg tan dần, K sinh ra.
B. Mẩu Mg tan dần, có khí không màu thoát ra.
C. Mẩu Mg tan dần, có khí nâu đỏ thoát ra.
D. Không xảy ra hiện tượng gì.
Hướng dẫn giải
Mg không phản ứng với NaNO3 và KCl.
Đáp án D.
Ví dụ 2:
Trường hợp nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
A. Cho magie phản ứng với NaNO3.
B. Cho đồng phản ứng với Al(NO3)3.
C. Cho kẽm phản ứng với hỗn hợp KNO3 và HCl
D. Cho nhôm phản ứng với hỗn hợp KNO3 và KCl.
Hướng dẫn giải
2KNO3 + 3Zn + 8HCl → 2KCl + 3ZnCl2 + NO + 4H2O
Đáp án C.
Ví dụ 3:
Thể tích khí N2 ở đktc thoát ra khi cho 2,4g Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch gồm KNO3 và HCl là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 0,448 lít. D. 0,224 lít.
Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn e có 5nN2 = nMg ⇒ nN2 = 0,02 mol
V = 0.02.22,4= 0,448 lít.
Đáp án C.