2KOH + Zn(OH)2 → K2ZnO2+ 2H2O - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2KOH + Zn(OH)2 → K2ZnO2+ 2H2O
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào ống nghiệm chứa Zn(OH)2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Kết tủa tan dần tạo dung dịch.
Bạn có biết
- Cr(OH)3, Al(OH)3 cũng tác dụng với KOH tạo dung dịch.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Nhỏ từ từ dung dịch KOH đến dư vào ống nghiệm chứa Zn(NO3)2. Hiện tượng thu được sau phản ứng là
A. xuất hiện kết tủa trắng.
B. xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
C. xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan.
D. xuất hiện kết tủa xanh.
Hướng dẫn giải
2KOH + Zn(NO3)2 → 2KNO3+ Zn(OH)2
Zn(OH)2: kết tủa trắng, sau đó KOH dư, kết tủa tan theo phương trình:
2KOH + Zn(OH)2 → K2ZnO2+ 2H2O
Đáp án C.
Ví dụ 2:
Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi?
A. KOH + Cr(OH)3 → KCrO2+ 2H2O
B. 2KOH + Zn(OH)2 → K2ZnO2+ 2H2O
C. 2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2
D. KOH + Al(OH)3 → KAlO2+ 2H2O
Hướng dẫn giải
2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)2 là phản ứng trao đổi.
Đáp án C.
Ví dụ 3:
Số mol KOH cần dung để phản ứng hoàn toàn với 0,99g Zn(OH)2 là
A. 0,001. B. 0,01. C. 0,1. D. 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án B.