Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + H2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + H2
Điều kiện phản ứng
Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
Cho Mg tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu được muối magiesunfat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu đồng thời xuất hiện bọt khí thoát ra.
Bạn có biết
Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu đồng thời xuất hiện bọt khí thoát ra.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phương trình hoá học nào sau đây sai?
A. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
B. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 +3H2O
C. FeO + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2O
D. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO2
Ví dụ 2: Cho kim loại X hóa trị II tác dụng vừa đủ với 3,2 g S đun nóng thu được 5,6 g muối. Kim loại X là:
A. Zn B. Cu C. Mg D. Al
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng : X + S → XS
nX = nS = 0,1 mol
Ta có: MX = (5,6-3,2)/0,1 = 24 ⇒ X là Mg
Ví dụ 3: Cho 6,4g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Cu tác dụng với bột S dư trong điều kiện không có không khí thu được m g muối. Cho muối tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí. Giá trị của m là
A. 8g B. 9,6g C. 16g D. 1,6 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
n SO42- = nH2S = 0,1 mol
mmuối = mKL + mSO42- = 6,4 + 0,1.96 = 16 g