X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Mg + 4HNO3 → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Mg + 4HNO3 → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Điều kiện phản ứng

Dung dịch HNO3.

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại magie tác dụng với dung dịch axit nitric

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu và khí màu nâu đỏ thoát ra.

Bạn có biết

Các kim loại mạnh như Mg, Al,....: kim loại mạnh thì có tính khử mạnh, nên có khả năng khử N+5 trong HNO3 xuống tận N-3, N+0, N+1 tương ứng trong NH4+, N2, N2O…

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phản ứng sau: Mg + 4HNO3 → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O . Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 trong phản ứng trên:

A. 8     B. 9     C. 10     D. 12

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Mg + 4HNO3 → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Ví dụ 2:Cho kim loại magie tác dụng với HNO3. Mg đóng vai trò là chất gì?

A. Khử     B. oxi hóa

C. vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa    D. môi trường.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Mg + 4HNO3 → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Mg0 - 2e → Mg+3

Ví dụ 3: Cho Mg tác dụng với dung dịch axit nitric thấy thoát ra khí có màu nâu đỏ. Phương trình phản ứng xảy ra là:

A. Mg + 4HNO3 → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

B. 3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O

C. 5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O

D. Mg + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: