5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O
Điều kiện phản ứng
Dung dịch HNO3 loãng dư.
Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit nitric loãng
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu và khí không màu thoát ra.
Bạn có biết
Mg tác dụng với axit HNO3 có thể tạo ra sản phẩm khử là khí NO2; NH3NO3; NO;… Trong đó chỉ có sản phẩm khử là muối amoni ở dạng dung dịch không phải dạng khí.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:Cho Mg tác dụng với dung dịch axit nitric loãng thu được chất khí không màu nhẹ hơn không khí. Phương trình hóa học xảy ra là:
A. Mg + 4HNO3 → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
B. 3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
C. 5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O
D. 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Khí không màu là sản phẩm khử của HNO3 có N2 và N2O Trong đó, MN2 < M kk
Ví dụ 2: Cho phản ứng sau: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2+ H2O Hệ số tối giản của HNO3 trong phản ứng trên là:
A. 18 B. 15 C. 36 D. 32
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2+ 6H2O
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Số kết tủa trong Y là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Các kết tủa trong Y là: Mg(OH)2; Fe(OH)3; Cu(OH)2