X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Mg + ZnCl2 → MgCl2 + Zn - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Mg + ZnCl2 → MgCl2 + Zn

Điều kiện phản ứng

Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch kẽm clorua

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại Mg tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu xám xuất hiện.

Bạn có biết

Mg tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho m g Mg tác dụng với dung dịch kem clorua thu được 9,75 g chì. Giá trị của m là:

A. 3,6g     B. 1,2 g     C. 2,4 g     D. 0,36g

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Mg + ZnCl2 → MgCl2 + Zn

nZn = nMg = 0,15 mol ⇒ mMg = 0,15.24 = 3,6 g

Ví dụ 2: Ngâm một thanh kim loại Mg có khối lượng 10gam trong 250 gam dung dịch ZnCl2 4%. Khi lấy vật ra khỏi dd thì khối lượng dung dịch ZnCl2 giảm 0,76 gam. Khối lựợng của thanh kim loại sau phản ứng là?

A. 10,76 g     B. 10,26 g     C. 11,5 g     D. 17,6 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m kim loại + mdd = m'kim loạị sau + m'dd sau

→ m'kim loạị - m kim loại = mdd – m'dd = 0,76 gam

→ Khối lượng dung dịch giảm đi chính là khối lượng tăng lên của thanh kim loại

Khối lựợng của thanh kim loại sau phản ứng là: 10 + 0,76 = 10,76 gam

Ví dụ 3:Cho Mg tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch ZnCl2 thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với AgNO3 dư thu được 26,85 g kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch ZnCl2 tham gia phản ứng là:

A. 0,75M     B. 0,5 M     C. 0,25 M     D. 0,1 M

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Mg + ZnCl2 → MgCl2 + Zn

nZnCl2 = nAgCl/2 = 0,15/2 = 0,075 mol ⇒ CM(ZnCl2) = 0,075/0,1 = 0,75 M

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: