X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3 ↓ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3

Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa keo.

Bạn có biết

- Axit silixic là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic.

- Axit silixic là chất ở dạng keo,không tan trong nước.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Natri silicat là chất nào sau đây?

A. Na2SiO4.   B. Na2SiO3.   C. NaHSiO3.   D. Na2Si2O3.

Hướng dẫn giải

Na2SiO3 là natri silicat.

Đáp án B.

Ví dụ 2:

axit nào sau đây không tan trong nước?

A. HBr.   B. HCl.   C. H2SO3.   D. H2SiO3.

Hướng dẫn giải

H2SiO3là chất ở dạng keo,không tan trong nước.

Đáp án D.

Ví dụ 3:

Chất K2SiO3 có tên là

A. kali sunfit.   B. kali đisunfit.   C. kali thiosunfat.   D. kali silicat.

Hướng dẫn giải

K2SiO3: kali silicat.

Đáp án D.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: