X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3+4Na2ZnO2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3+4Na2ZnO2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch NaNO3 trong dd NaOH.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Chất rắn màu xám nhạt Kẽm (Zn) tan dần và xuất hiện khí mùi khai Amoniac (NH3) làm sủi bọt khí.

Bạn có biết

Zn tan trong dung dịch kiềm đặc tạo ra zincat.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hòa tan hết 0,65 g Zn vào 200ml dd hỗn hợp gồm NaNO3 0,1M và NaOH 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được V lit hỗn hợp khí ở đktc. Giá trị của V là:

A. 0,448 lit    B. 0,056 lit    C. 0,896 lit    D. 1,12 lit

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

nZn = 0,65/65 = 0,01 (mol)

nNaNO3 = 0,2. 0,1= 0,02 (mol)

nNaOH = 0,5.0,2 = 0,1(mol)

8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

0,02------0,1-------0,01-------------------2,5.10-3

V= 22,4.2,5.10 - 3 = 0,056 lít

Ví dụ 2: Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch NaNO3 dư trong dd NaOH sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí Z. Khí Z là

A. N2    B. NH3    C. H2    D. O2

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

Ví dụ 3: Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch NaNO3 dư trong dd NaOH. NaOH đóng vai trò là chất gì trong phản ứng?

A. Chất khử    B. Chất oxi hóa

C. Chất xúc tác    D. Chất môi trường.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 8NaNO3 + 7NaOH + 4Zn → 2H2O + NH3 + 4Na2ZnO2

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: