nCH3-CH=CH–CH2–CH3 (-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
nCH3-CH=CH–CH2–CH3 (-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp.
Cách thực hiện phản ứng
- ở nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp, các phân tử propilen kết hợp lại với nhau thành phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn là poli propilen (PP).
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Sản phẩm thu được có mạch rất dài và phân tử khối lớn.
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. isopropan
B. Pent-2-en
C. Ancol isopropylic
D. Toluen
Hướng dẫn
nCH3-CH=CH–CH2–CH3 (-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n
Đáp án C
Ví dụ 2: Polime có công thức: (-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n là sản phẩm của quá trình trùng hợp monome nào sau đây ?
A. Etilen
B. Stiren
C. Propilen.
D. Pent-2-en
Hướng dẫn
nCH3-CH=CH–CH2–CH3 (-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n
Đáp án D.
Ví dụ 3: Phân tử monome tham gia phản ứng trùng hợp thì về mặt cấu tạo cần có điều kiện là:
A. Có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng
B. Phải có liên kết bội.
C. Phải có liên kết bội hoặc là vòng kém bền có thể mở ra.
D. Phải có vòng kém bền có thể mở ra hoặc có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.
Đáp án C.