X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

nCH3-CH=CH–CH2–CH3 nCH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> → (-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub> -)<sub>n</sub> | Cân bằng phương trình hóa học (-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    nCH3-CH=CH–CH2–CH3 nCH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> → (-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub> -)<sub>n</sub> | Cân bằng phương trình hóa học (-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp.

Cách thực hiện phản ứng

- ở nhiệt độ cao, áp suất cao và xúc tác thích hợp, các phân tử propilen kết hợp lại với nhau thành phân tử có mạch rất dài và phân tử khối lớn là poli propilen (PP).

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sản phẩm thu được có mạch rất dài và phân tử khối lớn.

Bạn có biết

- Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

 A. isopropan

 B. Pent-2-en

 C. Ancol isopropylic

 D. Toluen

Hướng dẫn

  nCH3-CH=CH–CH2–CH3 nCH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> → (-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub> -)<sub>n</sub> | Cân bằng phương trình hóa học (-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n

Đáp án C

Ví dụ 2: Polime có công thức: (-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n là sản phẩm của quá trình trùng hợp monome nào sau đây ?

 A. Etilen

 B. Stiren

 C. Propilen.

 D. Pent-2-en

Hướng dẫn

  nCH3-CH=CH–CH2–CH3 nCH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> → (-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub> -)<sub>n</sub> | Cân bằng phương trình hóa học (-CH(CH3)–CH(CH2CH3)-)n

Đáp án D.

Ví dụ 3: Phân tử monome tham gia phản ứng trùng hợp thì về mặt cấu tạo cần có điều kiện là:

 A. Có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng

 B. Phải có liên kết bội.

 C. Phải có liên kết bội hoặc là vòng kém bền có thể mở ra.

 D. Phải có vòng kém bền có thể mở ra hoặc có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.

Đáp án C.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: