X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

BaSO3 → BaO + SO2↑ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    BaSO3 → BaO + SO2

Điều kiện phản ứng

- Đun nóng

Cách thực hiện phản ứng

- Nhiệt phân BaSO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari sunfit bị nhiệt phân tạo thành bari oxit và khí lưu huỳnh đioxit

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

A. Na, K, Ca.      B. Na, K, Ba.

C. Li, Na, Mg.      D. Mg, Ca, Ba.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Na, K, Ca đều có cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối

Ví dụ 2: Công thức chung của oxit kim loại Bari và các kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là

A. R2O3.      B. R2O.

C. RO.      D. RO2.

Đáp án: C

Ví dụ 3: Không gặp Ba và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: