SBT Ngữ văn 9 Cánh diều Chiều xuân


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Ngữ Văn 9 Chiều xuân trang 18, 19 sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập trong SBT Văn 9.

Giải SBT Ngữ văn 9 Cánh diều Chiều xuân

Câu 1 trang 18 SBT Ngữ Văn 9 Tập 2: Nhận định nào sau đây không đúng về bài thơ Chiều xuân (Anh Thơ)?

A. Bài thơ được viết theo thể thơ tám chữ

B. Bài thơ có sử dụng phương thức tự sự

C. Nhân vật trữ tình trong bài thơ xuất hiện gián tiếp

D. Bài thơ viết về đề tài mùa xuân

Trả lời:

Đáp án B. Bài thơ có sử dụng phương thức tự sự.

Câu 2 trang 18 SBT Ngữ Văn 9 Tập 2: (Câu hỏi 1, SGK) Cảm hứng chủ đạo của tác giả thể hiện trong bài thơ là gì? Bài thơ triển khai mạch cảm xúc theo trình tự nào?

Trả lời:

– Cảm hứng chủ đạo: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp tĩnh lặng, trong trẻo, yên bình giản dị nhưng vẫn tràn đầy sức sống của cảnh chiều xuân nơi thôn dã và tình yêu quê hương sâu sắc của tác giả.

– Bài thơ triển khai mạch cảm xúc theo trình tự không gian.

Câu 3 trang 18 SBT Ngữ Văn 9 Tập 2: (Câu hỏi 2, SGK) Chỉ ra bố cục của bài thơ Chiều xuân. Nêu nội dung chính của mỗi phần.

Trả lời:

Bài thơ gồm ba khổ thơ:

– Khổ 1: Cảnh chiều xuân nơi bến đò ngày mưa.

– Khổ 2: Cảnh chiều xuân ở ngoài đê ngày mưa.

– Khổ 3: Cảnh chiều xuân trong đồng lúa ngày mưa.

Câu 4 trang 18 SBT Ngữ Văn 9 Tập 2: (Câu hỏi 3, SGK) Bức tranh cảnh chiều xuân được khắc hoạ trong bài thơ có đặc điểm gì? Em thích nhất hình ảnh hoặc chi tiết nào trong bức tranh đó? Vì sao?

Trả lời:

- Bức tranh chiều xuân được khắc họa trong bài thơ có con đò biếng lười, dòng sông trôi, quán tranh im lìm, hoa xoan tím rụng, cỏ non xanh biếc, đàn sáo mổ vu vơ, bướm bay rập rờn, trâu bò thong thả ăn, cánh đồng lúa xanh, lũ cò con chốc chốc bay, cô gái yếm thắm.

- Hình ảnh em tích nhất là “Ngoài đường đê cỏ non tràn biếc cỏ” vì cảnh chiều xuân được mở rộng hơn sau những ngày băng giá, xuân về cỏ non trở nên tốt tươi hơn “cỏ non tràn biếc cỏ”, điệp từ “cỏ” được lặp lại 2 lần đã khắc họa được cảnh vật thân quen ở nông thôn, cỏ non xanh mơn mởn, sức sống bừng lên mạnh mẽ qua cụm từ “tràn biếc cỏ”.

Câu 5 trang 18 SBT Ngữ Văn 9 Tập 2: Phương án nào nêu đúng những nét đặc sắc về nghệ thuật của khổ thơ thứ hai trong bài?

(1) Sử dụng bút pháp miêu tả là chính

(2) Sử dụng nhiều từ láy

(3) Sử dụng biện pháp so sánh

(4) Sử dụng phép liệt kê

(5) Ngôn ngữ giàu màu sắc hội hoạ

A. (1)-(2)-(3)-(4)

B. (2)-(3)-(4)-(5)

C. (1)-(2)-(4)-(5)

D. (1)-(3)-(4)-(5)

Trả lời:

Đáp án C. (1)-(2)-(4)-(5).

Câu 6 trang 19 SBT Ngữ Văn 9 Tập 2: Chỉ ra ít nhất một điểm khác nhau về nội dung và một điểm khác nhau về hình thức nghệ thuật của bài Chiều xuân với bài thơ sau:

MÙA XUÂN CHÍN

Trong làn nắng ửng: khói mơ tan.

Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng.

Sột soạt gió trêu tà áo biếc,

Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang.

Sóng cỏ xanh tươi gợn tới trời.

Bao cô thôn nữ hát trên đồi:

– Ngày mai trong đám xuân xanh ấy,

Có kẻ theo chồng bỏ cuộc chơi...

 

Tiếng ca vắt vẻo lưng chừng núi,

Hổn hển như lời của nước mây,

Thầm thĩ với ai ngồi dưới trúc,

Nghe ra ý vị và thơ ngây...

 

Khách xa, gặp lúc mùa xuân chín,

Lòng trí bâng khuâng sực nhớ làng.

– “Chị ấy, năm nay còn gánh thóc.

Dọc bờ sông trắng nắng chang chang?”

(Hàn Mặc Tử, dẫn theo Hoài Thanh – Hoài Chân, Thi nhân Việt Nam,

NXB Văn học, Hà Nội, 1996)

Trả lời:

- Điểm khác nhau về nội dung:

+ Chiều xuân: ngợi ca về vẻ đẹp của mùa xuân xứ Bắc, vẻ đẹp đầy tĩnh lặng của cảnh chiều xuân, không khí và nhịp sống vùng thôn dã trong trẻo, yên bình, gần gũi, qua đó cũng bày tỏ được tình yêu quê hương sâu sắc của tác giả.

+ Mùa xuân chín: nói tới cảnh sắc thiên nhiên mùa xuân trong bài thơ đang ở độ tươi đẹp nhất, viên mãn nhất. Nhưng trạng thái đó cũng đồng nghĩa với việc mùa xuân đang và sẽ trôi qua, cái đẹp không tồn tại vĩnh hằng, mãi mãi, để lại trong lòng nhà thơ sự nuối tiếc khôn nguôi.

- Điểm khác nhau về hình thức:

+ Chiều xuân: Thơ tám chữ

+ Mùa xuân chín: Thơ bảy chữ

Lời giải sách bài tập Ngữ Văn 9 Bài 7: Thơ tám chữ và thơ tự do hay khác:

Xem thêm giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác: