SBT Tiếng Anh 11 trang 49 Unit 6 Grammar - Friends Global
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Tiếng Anh 11 trang 49 Unit 6 Grammar trong Unit 6: High flyers sách Tiếng Anh 11 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 11.
SBT Tiếng Anh 11 trang 49 Unit 6 Grammar - Friends Global
1 (trang 49 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Finish each of the following sentences emphasising the underlined information. (Hoàn thành mỗi câu sau đây nhấn mạnh thông tin được gạch chân)
1. Mia isn't coming shopping with us. Lara is.
It's Lara who's coming with us, not Mia.
2. I haven't got a credit card. I've got a debit card.
It ____
3. The first supermarket opened in 1916, It wasn't 1920.
It_____
4. Her mum doesn't work in a store. Her aunt does.
It _____
5. Many people don't want quality. They want low prices.
It_____
6. The sales start on Friday. They don't start today.
It_____
7. I blame teenagers for the litter. I don't blame the restaurants.
It ______
8. Amoruso resigned from the job in the shoe shop because she found it boring.
It _____
Đáp án:
1. It's Lara who's coming with us, not Mia.
2. It's a debit card that I have, not a credit card.
3. It wasn't 1920 when the first supermarket opened, it was 1916.
4. It's her aunt who works in a store, not her mum.
5. It's low prices that many people want, not quality.
6. It's not today when the sales start, it's Friday.
7. It's not the restaurants that I blame for the litter, it's teenagers.
8. It's because she found it boring that Amoruso resigned from the job in the shoe shop.
Giải thích:
Cleft sentences (câu chẻ):
It + to be + thành phần cần nhấn mạnh + that/ who/ whom + …
Hướng dẫn dịch:
1. Lara đi cùng chúng ta chứ không phải Mia.
2. Đó là thẻ ghi nợ mà tôi có, không phải thẻ tín dụng.
3. Siêu thị đầu tiên mở cửa không phải năm 1920 mà là năm 1916.
4. Dì của cô ấy làm việc ở cửa hàng chứ không phải mẹ cô ấy.
5. Đó là mức giá thấp mà nhiều người mong muốn chứ không phải chất lượng.
6. Không phải hôm nay mà đợt giảm giá bắt đầu mà là thứ Sáu.
7. Tôi đổ lỗi không phải cho nhà hàng mà là cho thanh thiếu niên.
8. Vì thấy nhàm chán nên Amoruso xin nghỉ việc ở tiệm giày.
2 (trang 49 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the second sentence so that it means the same as the first. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa giống câu thứ nhất)
1. Chris lost his phone yesterday.
It was Chris ____
2. Ella is getting her hair cut tomorrow.
It's tomorrow ____.
3. His grandparents moved to New Zealand last year.
It's New Zealand ____.
4. My brother wasn't born until 2010.
It wasn't until ____
5. Nick has been learning to ride a motorbike.
It's a ______
6. I have guitar lessons on Saturday mornings.
It's on _____
7. We saw Roberto at the club last night.
It was Roberto _____
8. They don't enjoy watching sci-fi films.
It's sci-fi films _____
Đáp án:
1. It was Chris that lost his phone yesterday.
2. It's tomorrow that Ella is getting her hair cut.
3. It's New Zealand that his grandparents moved to last year.
4. It wasn't until 2010 that my brother was born.
5. It's a motorbike that Nick has been learning to ride.
6. It's on Saturday mornings that I have guitar lessons.
7. It was Roberto that we saw at the club last night.
8. It's sci-fi films that they don't enjoy watching.
Giải thích:
Cleft sentences (câu chẻ):
It + to be + thành phần cần nhấn mạnh + that/ who/ whom + …
Hướng dẫn dịch:
1. Chính Chris đã làm mất điện thoại ngày hôm qua.
2. Ngày mai Ella sẽ đi cắt tóc.
3. Ông bà của anh ấy đã chuyển đến New Zealand vào năm ngoái.
4. Mãi đến năm 2010 em trai tôi mới chào đời.
5. Đó là chiếc xe máy mà Nick đang học lái.
6. Sáng thứ bảy tôi học guitar.
7. Đó là Roberto mà chúng ta đã thấy ở câu lạc bộ tối qua.
8. Đó là những bộ phim khoa học viễn tưởng mà họ không thích xem.
3 (trang 49 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Match 1-7 with a-g to make meaningful sentences. (Nối 1-7 với a-g để tạo thành câu có nghĩa)
1. It's leather
2. It's at 9 p.m.
3. It was the Egyptians
4. It's the blue dress
5. It's a Porsche
6. It's Dan
7. It's in June
a. that schools finish.
b. that this bag is made of.
c. that is going on holiday to Turkey.
d. that the film finishes.
e. that I prefer.
f. that built the Pyramids.
g. that Tom drives
Đáp án:
1 – b
2 – d
3 – f
4 – e
5 – g
6 – c
7 – a
Giải thích:
Ngữ pháp: Câu chẻ
Cách làm: Dịch nghĩa để nối cho thích hợp
Hướng dẫn dịch:
1. Chiếc túi này được làm bằng da.
2. Đó là 9 giờ thì bộ phim kết thúc.
3. Chính người Ai Cập đã xây dựng Kim tự tháp.
4. Đó là chiếc váy màu xanh mà tôi thích.
5. Đó là chiếc Porsche mà Tom lái.
6. Đó là Dan đang đi nghỉ ở Thổ Nhĩ Kỳ.
7. Đó là vào tháng sáu trường học kết thúc.
4 (trang 49 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Make cleft sentences from the following cues. (Viết câu ngắt quãng từ những gợi ý sau)
1. It/be / Eva / own / that dog
2. It/ be / spiders / 1/ can't stand
3. It / be / Japan / they / go to / two years ago
4. It / be / the singer Adele / she / love / most
5. It / be / the colour green / Laila / not like
6. It/ be / octopus / I'll / never try
7. It/be / last winter / he / go snowboarding
Đáp án:
1. It is Eva that owns that dog.
2. It is spiders that I can't stand.
3. It was Japan that they went to two years ago.
4. It is the singer Adele that she loves the most.
5. It is the color green that Laila does not like.
6. It is an octopus that I'll never try.
7. It was last winter that he went snowboarding.
Giải thích:
Cleft sentences (câu chẻ):
It + to be + thành phần cần nhấn mạnh + that/ who/ whom + …
Hướng dẫn dịch:
1. Eva là người sở hữu chú chó đó.
2. Tôi không thể chịu nổi lũ nhện.
3. Đó là Nhật Bản mà họ đã đến hai năm trước.
4. Người cô yêu quý nhất là ca sĩ Adele.
5. Đó là màu xanh lá cây mà Laila không thích.
6. Đó là con bạch tuộc mà tôi sẽ không bao giờ thử.
7. Mùa đông năm ngoái anh ấy đã đi trượt tuyết.
Lời giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers hay khác: