SBT Tiếng Anh 11 trang 50 Unit 6 Listening - Friends Global


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Tiếng Anh 11 trang 50 Unit 6 Listening trong Unit 6: High flyers sách Tiếng Anh 11 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 11.

SBT Tiếng Anh 11 trang 50 Unit 6 Listening - Friends Global

1 (trang 50 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Listening Strategy. Then complete the table with the headings below. (Đọc Chiến lược nghe. Sau đó hoàn thành bảng với các tiêu đề bên dưới)

contrast          emphasis        example         result

1.

indeed

in fact

2.

however

mind you

though

3.

as a result

consequently

for that reason

4.

for example

for instance

Đáp án:

1. emphasis

2. contrast

3. result

4. example                            

Giải thích:

1. Những cụm từ được dùng để nhấn mạnh (thực vậy, trên thực tế)

2. Những cụm từ mang ý nghĩa tương phản (tuy nhiên, làm bạn bận tâm, mặc dù)

3. Những cụm từ được dùng trước khi nêu ra kết quả (kết quả là, do đó, vì lý do đó)

4. Những cụm từ được dùng trước khi nêu ví dụ (ví dụ là, ví dụ,...)

Hướng dẫn dịch:

Nghĩa của từ vựng

contrast (n): tương phản

emphasis (n): nhấn mạnh

example (n): ví dụ

result (n): kết quả

2 (trang 50 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Choose the correct linking word or phrase in each pair of the sentences. (Chọn từ hoặc cụm từ liên kết đúng trong mỗi cặp câu)

1. She worked hard at school. Consequently, / Mind you, she did well in her exams.

2. The town has excellent leisure facilities. For instance, /However, there is a new sports centre.

3. The journey had been long and tiring. For example, /For that reason, they decided to get an early night.

4. The weather was extremely cold. Indeed, / However, it reached -12°C one night.

5. Ellie spent all afternoon at the beach. As a result, /Mind you, she got slightly sunburned.

6. The house is in a terrible condition - in fact, / though it would be impossible to live there.

Đáp án:

1. Consequently,

2. For instance,

3. For example,

4. Indeed,

5. As a result,

6. in fact,

Giải thích:

Dịch nghĩa để chọn từ nối thích hợp.

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy học tập chăm chỉ ở trường. Nhờ đó, cô đã hoàn thành tốt bài thi của mình.

2. Thị trấn có các tiện nghi giải trí tuyệt vời. Ví dụ, có một trung tâm thể thao mới.

3. Cuộc hành trình thật dài và mệt mỏi. Ví dụ, họ quyết định đi ngủ sớm.

4. Thời tiết rất lạnh. Quả thực, nó đã đạt tới -12°C trong một đêm.

5. Ellie dành cả buổi chiều ở bãi biển. Kết quả là cô bị cháy nắng nhẹ.

6. Ngôi nhà ở trong tình trạng tồi tệ – thực tế là không thể sống ở đó được.

3 (trang 50 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Match sentences 1-5 with endings a-f. Use the linking words to help you. There is one extra ending. (Nối các câu từ 1-5 với phần cuối từ a-f. Sử dụng các từ liên kết để giúp bạn. Có thêm một kết thúc)

1. She stayed up all night doing her homework. As a result, she ___.

2. They climbed the mountain in one day, though it  ___

3. She really disliked the film. In fact, she ____.

4. He applied for about twenty jobs. However, he ____.

5. He decided he wanted to be a journalist. Consequently, he ___.

a. eventually managed to get in touch.

b. sent his CV to all the national newspapers.

c. left before the end.

d. overslept and was late for school.

e. was difficult and exhausting.

f. only got two or three interviews.

Đáp án:

1 - d

2 – e

3 - c

4 - f

5 – b

Giải thích:

Dịch nghĩa để chọn từ nối thích hợp.

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy đã thức cả đêm để làm bài tập về nhà. Kết quả là cô ngủ quên và đi học muộn.

2. Họ leo núi trong một ngày, mặc dù rất khó khăn và mệt mỏi.

3. Cô ấy thực sự không thích bộ phim. Trên thực tế, cô ấy đã rời đi trước khi kết thúc.

4. Anh ấy đã nộp đơn xin khoảng 20 công việc. Tuy nhiên, anh ấy chỉ nhận được hai hoặc ba cuộc phỏng vấn.

5. Anh quyết định muốn trở thành một nhà báo. Vì vậy, anh đã gửi CV của mình tới tất cả các tờ báo trong nước.

4 (trang 50 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): You are going to listen to a radio interview about Margaret Fuller. First, read the sentences and circle the correct endings. Then listen and check your answers. (Bạn sắp nghe một cuộc phỏng vấn trên đài phát thanh về Margaret Fuller. Đầu tiên, đọc các câu và khoanh tròn các kết thúc đúng. Sau đó nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn)

1. Margaret was an excellent student. In fact

a. by the age of six, she was translating Latin poetry into English.

b. she always found Latin particularly difficult.

2. Boys often learned Latin, but girls learned different things: for instance,

a. girls usually started school at a later age.

b. how to behave in public.

3. She taught herself several languages and read great literature from around the world. Indeed,

a. novels from Germany, France, and Italy.

b. many people considered her the best-educated person on the East Coast.

4. At that time, there were certain jobs which people thought of as suitable for women: for example,

a. being a teacher.

b. Margaret was not interested in these jobs.

5. Some of the reviews she wrote were very negative. As a result,

a. she was not always popular with novelists and poets of her time.

b. she praised good writing when she came across it.

6. She definitely tried to make the world a better place. Mind you,

a. she particularly wanted to help people who couldn't help themselves.

b. during her lifetime, she was actually best known for being bad-tempered!

Đáp án:

1. a

2. b

3. b

4. a

5. a

6. b

Giải thích:

1. Thông tin: “by the age of six, she was translating Latin poetry into English.”

2. Thông tin: “Boys often learned Latin, but girls learned different things: for instance, how to behave in public.”

3. Thông tin: “Indeed, many people considered her the best-educated person on the East Coast.”

4. Thông tin: “At that time, there were certain jobs which people thought of as suitable for women: for example, being a teacher.”

5. Thông tin: “Some of the reviews she wrote were very negative. As a result, she was not always popular with novelists and poets of her time.”

6. Thông tin: “Mind you, during her lifetime, she was actually best known for being bad-tempered!”

Hướng dẫn dịch:

1. Margaret là một học sinh xuất sắc. Trong thực tế

a. đến năm sáu tuổi, cô đã dịch thơ Latinh sang tiếng Anh.

b. cô ấy luôn thấy tiếng Latin đặc biệt khó khăn.

2. Con trai thường học tiếng Latin, nhưng con gái học những thứ khác nhau: ví dụ,

a. các cô gái thường bắt đầu đi học ở độ tuổi muộn hơn.

b. cách cư xử nơi công cộng.

3. Cô ấy tự học một số ngôn ngữ và đọc những tác phẩm văn học hay từ khắp nơi trên thế giới. Thực vậy,

a. tiểu thuyết từ Đức, Pháp và Ý.

b. nhiều người coi cô là người được giáo dục tốt nhất ở Bờ Đông.

4. Vào thời điểm đó, có một số công việc mà người ta cho là phù hợp với phụ nữ: ví dụ:

a. là một giáo viên.

b. Margaret không hứng thú với những công việc này.

5. Một số đánh giá cô ấy viết rất tiêu cực. Kết quả là,

a. bà không phải lúc nào cũng nổi tiếng với các tiểu thuyết gia và nhà thơ cùng thời.

b. cô ấy khen ngợi bài viết hay khi cô ấy xem nó.

6. Cô ấy chắc chắn đã cố gắng làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. Xin lưu ý,

a. cô ấy đặc biệt muốn giúp đỡ những người không thể tự giúp mình.

b. trong suốt cuộc đời của mình, cô ấy thực sự nổi tiếng là người nóng tính!

5 (trang 50 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen again. Are the sentences true (T) or false (F)? (Lắng nghe một lần nữa. Các câu này đúng (T) hay sai (F)?)

1. Margaret Fuller was educated both at home and at school.

2. In those days, most girls were expected to read great works of literature.

3. She worked as a teacher before she became a journalist.

4. She didn't become editor of the New York Tribune because she was a woman.

5. She reviewed novels and poetry for the New York Tribune.

6. As a journalist, she took an interest in groups of people whose lives were difficult.

Đáp án:

1. T

2. F

3. T

4. F

5. T

6. T

Giải thích:

1. Thông tin: “Up to the age of nine, her education was at home, with her father. Margaret was an excellent student.”

2. Thông tin: “Boys were given great works of literature to read; girls were given romantic novels.”

3. Thông tin: “Well, after teaching, she became a journalist.”

4. Thông tin: “She worked for the New York Tribune and became its first female editor.”

5. Thông tin: “She also wrote reviews for it, as she was well known for having strong opinions about literature.”

6. Thông tin: “she was interested in many different topics. For example, she went into prisons and wrote about the conditions there. She wanted to make them better.”

Hướng dẫn dịch:

1. Margaret Fuller được giáo dục ở nhà và ở trường.

2. Vào thời đó, hầu hết các cô gái đều phải đọc những tác phẩm văn học hay.

3. Cô ấy làm giáo viên trước khi trở thành nhà báo.

4. Cô ấy không trở thành biên tập viên của tờ New York Tribune vì cô ấy là phụ nữ.

5. Cô ấy bình luận tiểu thuyết và thơ cho tờ New York Tribune.

6. Là một nhà báo, cô quan tâm đến những nhóm người có cuộc sống khó khăn.

Lời giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global hay, chi tiết khác: