SBT Tiếng Anh 11 trang 53 Unit 6 Reading - Friends Global


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Tiếng Anh 11 trang 53 Unit 6 Reading trong Unit 6: High flyers sách Tiếng Anh 11 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 11.

SBT Tiếng Anh 11 trang 53 Unit 6 Reading - Friends Global

1 (trang 53 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with a verb and a preposition below. Use the correct form of the verb. (Hoàn thành câu với một động từ và một giới từ dưới đây. Sử dụng dạng đúng của động từ)

Verbs              work               concern               disapprove                 call      warn

             result              give

Prepositions about              about              in         up        for       for       of

1. ____ working abroad. I'd prefer to stay in this country.

2. Sean's mom usually ___ him. ____ his spending money wastefully.

3. My dad has his own business, but he used to ____ a big bank.

4. In her book, Silent Spring, Rachel Carson ____ new policies to protect humans and the environment.

5. As an ambitious girl, she always ____ herself ___ starting up her own company.

6. Scientists have warned that the widespread use of pesticides may ____ harmful effects on human health.

7. After graduating from university, I ___ the job of a waiter and applied for the position of an accountant.

Đáp án:

1. concern about

2. warns (him) about

3. work for

4. calls for

5. dreams (herself) of

6.  result in

7. gave up

Giải thích:

- concern about: quan tâm về

- give up: từ bỏ

- call for: kêu gọi

- warn about: cảnh báo về

- result in: gây ra

- work for: làm việc cho

- dream of: mơ ước

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi lo ngại về việc làm việc ở nước ngoài. Tôi thích ở lại đất nước này hơn.

2. Mẹ của Sean thường cảnh báo cậu về việc tiêu tiền lãng phí.

3. Bố tôi có công việc kinh doanh riêng nhưng ông từng làm việc cho một ngân hàng lớn.

4. Trong cuốn sách Mùa xuân im lặng, Rachel Carson kêu gọi những chính sách mới để bảo vệ con người và môi trường.

5. Là một cô gái đầy tham vọng, cô luôn mơ ước thành lập công ty riêng của mình.

6. Các nhà khoa học đã cảnh báo rằng việc sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu có thể gây ra những ảnh hưởng có hại cho sức khỏe con người.

7. Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi nghỉ việc bồi bàn và ứng tuyển vào vị trí kế toán.

2 (trang 53 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the newspaper article. Are the sentences true (T) or false (F)? (Đọc bài báo. Các câu này đúng (T) hay sai (F)?)

HOW TO SELL YOURSELF

WOULD YOU STAND OUTSIDE THE LONDON UNDERGROUND LOOKING FOR A JOB? THAT IS PRECISELY WHAT 23-YEAR-OLD OMAR BASHIR DID

LAST SUMMER. (1) ____ HE STAYED THERE FROM 7 A.M. HOLDING UP A BIG SIGN WHICH READ:

Omar had qualified with a good degree in economics from City University, London, and had been working in a basic marketing job for some time. In order to further his career, he had applied for nearly 100 jobs, but without success. He said, 'The graduate job market is extremely competitive and good grades are not good enough. (2)__

So he took advice from his father, who he greatly admired. His father and uncle used to have market stalls in Petticoat Lane which sold women's clothes and mobile

phone accessories. (3) ___ _ ‘I picked up a lot of my selling skills from there, Omar said. His father told him, 'You can sell anything.' So then Omar decided that the time had come to sell himself.

On the second day, Omar stood outside another underground station, this time Cannon Street, with the same sign. (4)___. Early on the second day, however, he was

noticed by the CBO of a top insurance firm, who took his CV. He was called in for an interview that afternoon, and at the end of the day he had a job. David Ross, who gave Omar the interview, said, 'Omar's work ethic, inclusive nature, willingness to leam and humility means that he has fitted straight into the organization'

1. Omar Bashir is in his twenties.

2. He doesn't have a university qualification.

3. He finally got a job.

Đáp án:

1. T

2. F

3. T

Giải thích:

1. Thông tin: “THAT IS PRECISELY WHAT 23-YEAR-OLD OMAR BASHIR DID LAST SUMMER.”

2. Thông tin: “Omar had qualified with a good degree in economics from City University, London,”

3. Thông tin: “He was called in for an interview that afternoon, and at the end of the day he had a job.”

Hướng dẫn dịch:

1. Omar Bashir ở độ tuổi hai mươi.

2. Anh ấy không có bằng đại học.

3. Cuối cùng anh ấy cũng có được việc làm.

3 (trang 53 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Reading Strategy. Then match sentences A-F with gaps 1-4 in the text. There are two extra sentences. (Đọc Chiến lược đọc. Sau đó nối các câu A-F với khoảng trống 1-4 trong đoạn văn. Có thêm hai câu nữa.)

A. It's important to do something that catches people's attention.

B. He thought the job offer was too good to be true.

C. He found a place at the top of the stairs at Bank Station in the heart of London's financial district.

D. Although the first day had resulted in some interesting conversations, nothing had come of them.

E. Omar used to help them on weekends.

F. He was offered £5,000 more than his current job.

Đáp án:

1. C

2. A

3. E

4. D

Giải thích:

Dịch nghĩa và chọn câu thích hợp.

Hướng dẫn dịch:

A. Điều quan trọng là phải làm điều gì đó thu hút sự chú ý của mọi người.

B. Anh ấy nghĩ rằng lời mời làm việc quá tốt để có thể tin là sự thật.

C. Anh ta tìm được một chỗ ở đầu cầu thang tại Nhà ga Ngân hàng ở trung tâm khu tài chính Luân Đôn.

D. Mặc dù ngày đầu tiên đã có một số cuộc trò chuyện thú vị nhưng chẳng có kết quả gì cả.

E. Omar đã từng giúp đỡ họ vào cuối tuần.

F. Anh ấy được đề nghị nhiều hơn 5.000 bảng so với công việc hiện tại.

Lời giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global hay, chi tiết khác: