SBT Tiếng Anh 11 trang 51 Unit 6 Grammar - Friends Global


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải SBT Tiếng Anh 11 trang 51 Unit 6 Grammar trong Unit 6: High flyers sách Tiếng Anh 11 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 11.

SBT Tiếng Anh 11 trang 51 Unit 6 Grammar - Friends Global

1 (trang 51 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Choose the correct option to complete the sentences. (Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu)

1. ___ well off, Sebastian's parents could afford to send him to a private school.

a. Been

b. Being

c. To be

2. ____ badly last night, Jaime is in a bad mood.

a. Having slept

b. Sleeping

c. To sleep

3. ___at the checkout, I remembered that I needed to buy bread.

a. To have stood

b. Stood

c. Standing

4. ____ into debt once, Anne has limited the use of her credit card.

a. Had got

b. Having got

c. To have got

5. ____ a fan of Sherlock Holmes, I have all the Conan Doyle novels.

a. Being

b. To have been

c. To have been

6. Suddenly ____ how late it was, we decided to go home.

a. realised

b. realising

c. to be realised

Đáp án:

1. b

2. a

3. c

4. b

5. a

6. b

Giải thích:

- Gerunds được sử dụng như danh từ, hoặc như một chủ đề hoặc một đối tượng của một câu.

- Hiện tại phân từ (V-ing) được dùng như một động từ trong câu.

- Danh động từ hoàn thành (have + quá khứ phân từ) được dùng để nhấn mạnh một hành động trong quá khứ.

- Phân từ hoàn thành được dùng cho một hành động xảy ra trước một hành động khác.

Hướng dẫn dịch:

1. Là người khá giả, cha mẹ của Sebastian có đủ khả năng để gửi cậu đến một trường tư.

2. Đêm qua ngủ không ngon, Jaime tâm trạng không tốt.

3. Đứng ở quầy tính tiền, tôi nhớ ra mình cần mua bánh mì.

4. Sau một lần mắc nợ, Anne đã hạn chế sử dụng thẻ tín dụng.

5. Là một fan hâm mộ của Sherlock Holmes, tôi có tất cả tiểu thuyết của Conan Doyle.

6. Đột nhiên nhận ra đã muộn nên chúng tôi quyết định về nhà.

2 (trang 51 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Choose the correct option (a-c) to complete the text. (Chọn phương án đúng (a-c) để hoàn thành đoạn văn)

The most popular time for people to go shopping used to be during the January sales. Now, in some parts of the world there is one particular day in November that sees shoppers go wild called 'Black Friday' !(1) ____ the starts of the Christmas shopping season, Black Friday is essential for many retailers. (2)____ Thanksgiving, one of the USA's biggest holidays, on the following Friday, millions of Americans rush to the

shops, (3)____ to save money on their Christmas shopping. Although still (4) ___ mainly in the USA, Black Friday has also spread to shops in Canada, Mexico and the UK. And (5) ____ to miss out on making money, online stores are also joining in, (6) ___ huge bargains to their customers. Black Friday is considered a great opportunity for shoppers, but it has also been criticised by many for (7) ___ consumerism.

1. a. Marked              b. Marking                 c. To mark

2. a Celebrating        b. Celebrated             c. Having celebrated

3. a. hoping               b. having hoped        c. hoped

4. a. taken place        b. taking place          c. having taken placed

5. a. not wanting       b. not having wanted            c. not wanted

6. a. offered               b. having offered                  c. offering

7. a. have encouraged          b. encouraging                      c. encouraged

Đáp án:

1. b

2. c

3. a

4. b

5. a

6. c

7. b

Giải thích:

- Gerunds được sử dụng như danh từ, hoặc như một chủ đề hoặc một đối tượng của một câu.

- Hiện tại phân từ (V-ing) được dùng như một động từ trong câu.

- Danh động từ hoàn thành (have + quá khứ phân từ) được dùng để nhấn mạnh một hành động trong quá khứ.

- Phân từ hoàn thành được dùng cho một hành động xảy ra trước một hành động khác.

Hướng dẫn dịch:

Thời điểm mọi người đi mua sắm phổ biến nhất từng là đợt giảm giá tháng Giêng. Giờ đây, ở một số nơi trên thế giới, có một ngày đặc biệt trong tháng 11 chứng kiến những người mua sắm cuồng nhiệt! Đánh dấu sự khởi đầu của mùa mua sắm Giáng sinh, Thứ Sáu Đen là điều cần thiết đối với nhiều nhà bán lẻ.  Sau khi tổ chức Lễ Tạ ơn, một trong những ngày lễ lớn nhất của Hoa Kỳ, vào thứ Sáu tuần sau, hàng triệu người Mỹ đổ xô đến các cửa hàng, hy vọng tiết kiệm tiền khi mua sắm dịp Giáng sinh. Dù vẫn diễn ra chủ yếu ở Mỹ nhưng Black Friday cũng đã lan rộng tới các cửa hàng ở Canada, Mexico và Anh. Và không muốn bỏ lỡ cơ hội kiếm tiền, các cửa hàng trực tuyến cũng tham gia, đưa ra những ưu đãi lớn cho khách hàng của họ. Thứ Sáu Đen được coi là cơ hội tuyệt vời cho người mua sắm nhưng nó cũng bị nhiều người chỉ trích vì khuyến khích chủ nghĩa tiêu dùng.

3 (trang 51 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Write the words in the correct order to make sentences using gerunds, perfect gerunds and perfect participles. Insert a comma in the correct place where necessary. (Viết các từ theo đúng thứ tự để tạo thành câu sử dụng danh động từ, danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành. Chèn dấu phẩy vào đúng chỗ nếu cần)

1. the/ exam/ celebrating/ passed/ are/ Having/ their/ students

2. to/ Feeling/ lie-in/ I've/ have/ a/ lazy/ decided

3. he/the/ on/ climbed/ ladder/ Holding/ up/ tight

4. success/the/ for/ interview/ key/ a/ to/ job/ Preparing/ is/ well

5. a/ is/ French/ Our/ of/ teacher/ thinking/ opening/ France/ hotel/ in

6. for/ they/ Having/ walk/went/ finished/ breakfast/ out/ a

Đáp án:

1. Having passed the exam, students are celebrating.

2. Feeling lazy, I've decided to have a lie-in.

3. Holding tight on the ladder, he climbed up.

4. Preparing well for the interview is the key to success for a job.

5. Our French teacher is thinking of opening a hotel in France.

6. Having finished breakfast, they went out for a walk.

Giải thích:

- Danh động từ (gerund) là hình thức động từ thêm -ing và được dùng như một danh từ. Danh động từ có thể được dùng làm chủ ngữ của câu,...

- Present participle (Hiện tại phân từ) được thành lập bằng cách thêm -ing vào động từ nguyên mẫu (V-ing). Present participle được dùng để thành lập các thì tiếp diễn, như tính từ, như trạng từ, sau have + tân ngữ, để thay thế đại từ quan hệ + động từ,...

- Perfect gerund (Danh động từ hoàn thành) được thành lập bởi having + past participle. Danh động từ hoàn thành được dùng thay cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập đến một hành động trong quá khứ.

Hướng dẫn dịch:

1. Sau khi đã thi đỗ kỳ thi, các sinh viên đang tổ chức tiệc mừng.

2. Cảm thấy lười biếng, tôi đã quyết định nằm lười.

3. Giữ chặt trên cái thang, anh ấy leo lên.

4. Chuẩn bị kỹ cho cuộc phỏng vấn là chìa khóa cho thành công trong công việc.

5. Giáo viên tiếng Pháp của chúng tôi đang nghĩ đến việc mở một khách sạn tại Pháp.

6. Sau khi ăn sáng xong, họ đi ra ngoài dạo chơi.

4 (trang 51 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global):  Rewrite each pair of sentences as a single sentence, using perfect participle or perfect gerund. (Viết lại mỗi cặp câu thành một câu đơn, sử dụng phân từ hoàn thành hoặc danh động từ hoàn thành)

1. I had looked at all designs available. I chose a pair of brown biker boots.

2. I received the boots. I was shocked to find they do not look like the photo on your website.

3. He was very nervous during his first interview. He was not offered the job.

4. My cousin finished her first degree in maths. She did a second one in computer science.

5. Laszio Block has worked as a senior-vice president for many years. He's experienced in finding new employees for Google.

Đáp án:

1. Having looked at all designs available, I chose a pair of brown biker boots.

2. Having received the boots, I was shocked to find they do not look like the photo on your website.

3. Being very nervous during his first interview, he was not offered the job.

4. Having finished her first degree in maths, my cousin did a second one in computer science.

5. Having worked as a senior vice president for many years, Laszlo Block is experienced in finding new employees for Google.

Giải thích:

- Gerunds được sử dụng như danh từ, hoặc như một chủ đề hoặc một đối tượng của một câu.

- Hiện tại phân từ (V-ing) được dùng như một động từ trong câu.

- Danh động từ hoàn thành (have + quá khứ phân từ) được dùng để nhấn mạnh một hành động trong quá khứ.

- Phân từ hoàn thành được dùng cho một hành động xảy ra trước một hành động khác.

Hướng dẫn dịch:

1. Sau khi xem xét tất cả các mẫu mã có sẵn, tôi chọn một đôi bốt đi xe đạp màu nâu.

2. Sau khi nhận được đôi ủng, tôi đã bị sốc khi thấy chúng không giống ảnh trên trang web của bạn.

3. Rất lo lắng trong buổi phỏng vấn đầu tiên nên anh ấy đã không được nhận vào làm việc.

4. Sau khi học xong tấm bằng đầu tiên về toán, em họ tôi đã lấy bằng thứ hai về khoa học máy tính.

5. Đã từng giữ chức phó chủ tịch cấp cao trong nhiều năm, Laszlo Block có kinh nghiệm trong việc tìm kiếm nhân viên mới cho Google.

Lời giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global hay, chi tiết khác: