SBT Tiếng Anh 12 trang 32 Unit 4A Vocabulary - Friends Global


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 trang 32 Unit 4A Vocabulary trong Unit 4: Holidays and tourism sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 12.

SBT Tiếng Anh 12 trang 32 Unit 4A Vocabulary - Friends Global

Getting away from it all (Rời xa mọi thứ)

1 (trang 32 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Put the words below in the correct column. (Đặt các từ dưới đây vào đúng cột.)

SBT Tiếng Anh 12 trang 32 Unit 4A Vocabulary | Sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global

Holiday accommodation

Types of holidays

 

 

Đáp án:

Holiday accommodation

Types of holidays

beach house, caravan, guest house, holiday home, self-catering apartment, tent, time-share apartment

adventure holiday, backpacking, beach  holiday, cruise, surfing, volunteering, winter sports holiday

Giải thích:

Holiday accommodation: chỗ ở cho kì nghỉ

Types of holidays: loại kỳ nghỉ

Hướng dẫn dịch:

adventure holiday: kỳ nghỉ phiêu lưu

backpacking: đi du lịch bụi

beach holiday: kỳ nghỉ bãi biển

beach house: nhà gần biển

caravan: đoàn lữ hành

cruise: du thuyền

guest house: nhà khách

holiday home: nhà nghỉ

self-catering apartment: căn hộ tự phục vụ

surfing: lướt sóng

tent: lều

time-share apartment: căn hộ chia sẻ thời gian

volunteering: hoạt động tình nguyện

winter sports holiday: kỳ nghỉ thể thao mùa đông

2 (trang 32 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Match the holiday accommodation below with the sentences. (Hãy ghép chỗ ở trong kỳ nghỉ dưới đây với các câu.)

SBT Tiếng Anh 12 trang 32 Unit 4A Vocabulary | Sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global

1. 'The website said it had four stars, but the room was really small and there wasn't any Wi-Fi. If you wanted to use the internet, you had to go and use some computers in the lobby!' __________

2. 'We were really lucky because their flat was right in the centre of Rome. It also had a lovely balcony with views of the square. I think they were happy with ours because it's only fifteen minutes from Trafalgar Square on the underground.' __________

3. 'Although it was on the coast, it also had a lovely swimming pool and a big terrace where we sat in the evenings. There were four bedrooms and enough room for all the family.' __________

4. 'It was cheap, but we had to share a room with six other people who we didn't know. One guy spent the whole night talking in his sleep and kept me awake!' __________

5. 'The room was fine and the breakfast was enormous. We didn't need to have lunch!'  __________

6. 'It seemed like a good idea at first because we could eat when we wanted, but we spent a lot of time shopping in supermarkets for food.'__________

Đáp án:

1. hotel

2. house swap

3. villa

4. youth hostel

5. B&B

6. self-catering apartment

Giải thích:

B&B: cung cấp chỗ nghỉ qua đêm và bữa sáng

hotel: khách sạn

house swap: đổi nhà

self-catering apartment: khách sạn tự phục vụ

villa: biệt thự

youth hostel: ký túc xá thanh niên

Hướng dẫn dịch:

1. 'The website said it had four stars, but the room was really small and there wasn't any Wi-Fi. If you wanted to use the internet, you had to go and use some computers in the lobby!' - hotel  

('Trang web nói rằng nó có 4 sao, nhưng căn phòng rất nhỏ và không có Wi-Fi. Nếu cậu muốn sử dụng internet, cậu phải đến và sử dụng một số máy tính ở hành lang!' -  Khách sạn)

2. 'We were really lucky because their flat was right in the centre of Rome. It also had a lovely balcony with views of the square. I think they were happy with ours because it's only fifteen minutes from Trafalgar Square on the underground.' - house swap

('Chúng tớ thực sự may mắn vì căn hộ của họ nằm ngay trung tâm Rome. Nó cũng có một ban công xinh xắn nhìn ra quảng trường. Tớ nghĩ họ hài lòng với chỗ ở của chúng tớ vì nó chỉ cách Quảng trường Trafalgar dưới lòng đất mười lăm phút.' - Đổi nhà)

3. 'Although it was on the coast, it also had a lovely swimming pool and a big terrace where we sat in the evenings. There were four bedrooms and enough room for all the family.' - villa

(“Mặc dù nằm trên bờ biển nhưng nó cũng có một hồ bơi xinh xắn và một sân hiên lớn nơi chúng ta ngồi vào buổi tối. Có bốn phòng ngủ và đủ chỗ cho cả gia đình.” - Biệt thự)

4. 'It was cheap, but we had to share a room with six other people who we didn't know. One guy spent the whole night talking in his sleep and kept me awake!' - youth hostel 

('Nó rẻ nhưng chúng ta phải ở chung phòng với sáu người khác mà chúng ta không quen biết. Một anh chàng đã dành cả đêm để nói chuyện trong giấc ngủ và khiến tớ mất ngủ!' - Ký túc xá thanh niên)

5. 'The room was fine and the breakfast was enormous. We didn't need to have lunch!' - B&B

('Phòng ổn và bữa sáng rất ngon. Chúng ta không cần ăn trưa!' - Cung cấp chỗ nghỉ qua đêm và bữa sáng)

6. 'It seemed like a good idea at first because we could eat when we wanted, but we spent a lot of time shopping in supermarkets for food.' - self-catering apartment

('Ban đầu, đó có vẻ là một ý tưởng hay vì chúng ta có thể ăn khi nào muốn, nhưng chúng ta đã dành rất nhiều thời gian để mua thực phẩm ở siêu thị.' - Căn hộ tự phục vụ)

3 (trang 32 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to Alex and Jessica choosing a holiday. Underline the four types of holiday they mention. Which holiday do they choose to go on? (Hãy nghe Alex và Jessica chọn một kỳ nghỉ. Gạch dưới bốn loại ngày lễ mà họ đề cập đến. Họ chọn đi nghỉ lễ nào?)

Bài nghe:

SBT Tiếng Anh 12 trang 32 Unit 4A Vocabulary | Sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global

Đáp án:

Four types of holiday they mention: house swap, package holiday, volunteering holiday, cycling holiday.

They decide to go on a cycling holiday.

Nội dung bài nghe:

Jessica: So where are we going to go? We haven’t got much money, so we can’t go far.

Alex: Why don’t we do a house swap? Then we wouldn’t have to pay for accommodation and we could afford to go somewhere like New York.

Jessica: We live in a small, boring, town. Nobody from New York will want to come here!

Alex: Okay. Let’s go on a package holiday. As long as we don’t go in August, we’re sure to find some good offers!

Jessica: A package holiday? There ‘ll be lots of families with screaming kids! And the local towns will be full of awful tourist attractions and souvenir shops. No thank you! I’d prefer to do something active. You know, we could go on a volunteering holiday.

Alex: Volunteering? You mean sleeping in old buildings that are falling down and spending a week repairing some old castle that is halfway up a mountain that nobody can get to?

Jessica: Why not?

Alex: Why not? Because working is not my idea of a holiday, that’s why not!

Jessica: Oh dear, this is going to be difficult … Just a minute! There is something that we both like and that would be quite reasonable: cycling!

Alex: A cycling holiday? Yes, that sounds a good idea! We could get the ferry over to Ireland and visit the beaches on the west coast.

Jessica: Good idea. There’s very little tourism there and it’s so beautiful.

Alex: Right, let’s check out tickets for the …

Giải thích:

city break: kì nghỉ ngắn tại thành phố

cycling holiday: kỳ nghỉ đạp xe

houseboat holiday: kỳ nghỉ nhà trên thuyền

house swap: đổi nhà

package holiday: kỳ nghỉ trọn gói

volunteering holiday: kỳ nghỉ tình nguyện

Hướng dẫn dịch:

Jessica: Vậy chúng ta sẽ đi đâu? Chúng ta không có nhiều tiền nên không thể đi xa.

Alex: Tại sao chúng ta không đổi nhà nhỉ? Khi đó chúng ta sẽ không phải trả tiền chỗ ở và có thể đi đâu đó như New York.

Jessica: Chúng ta sống ở một thị trấn nhỏ, buồn tẻ. Không ai từ New York muốn đến đây!

Alex: Được rồi. Hãy đi nghỉ trọn gói. Miễn là chúng ta không đi vào tháng 8, chúng ta chắc chắn sẽ tìm được một số ưu đãi tốt!

Jessica: Một kỳ nghỉ trọn gói? Sẽ có rất nhiều gia đình có trẻ em hò hét! Và các thị trấn địa phương sẽ tràn ngập những địa điểm du lịch và cửa hàng lưu niệm khủng khiếp. Không cám ơn! Tớ muốn làm điều gì đó tích cực hơn. Cậu biết đấy, chúng ta có thể đi nghỉ tình nguyện.

Alex: Tình nguyện? Ý cậu là ngủ trong những tòa nhà cũ đang sụp đổ và dành một tuần để sửa chữa một lâu đài cổ nào đó nằm ở lưng chừng núi mà không ai có thể đến được?

Jessica: Tại sao không?

Alex: Tại sao không? Bởi vì làm việc không phải là ý tưởng của tớ về một kỳ nghỉ, đó là lý do tại sao không!

Jessica: Ôi trời, việc này sẽ khó đây… Chờ một chút! Có một thứ mà cả hai chúng ta đều thích và điều đó khá hợp lý: đạp xe!

Alex: Kỳ nghỉ đạp xe à? Được đó, đó có vẻ là một ý tưởng hay! Chúng ta có thể đi phà tới Ireland và thăm những bãi biển ở bờ biển phía tây.

Jessica: Ý tưởng hay đấy. Có rất ít du lịch ở đó và nó rất đẹp.

Alex: Đúng rồi, hãy kiểm tra vé xem…

4 (trang 32 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen again and complete the sentences with the adjectives below. (Nghe lại và hoàn thành câu với các tính từ bên dưới.)

Bài nghe:

SBT Tiếng Anh 12 trang 32 Unit 4A Vocabulary | Sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global

1. Jessica doesn't think anyone will want to come to their hometown because it is _________.

2. Jessica doesn't like Alex's second suggestion because the holiday destination will be _________ with tourists and very _________.

3. Alex doesn't like Jessica's suggestion because he thinks the accommodation will be _________ and the place _________.

4. They finally decide to visit the west of Ireland, which is _________.

Đáp án:

1. dull

2.crowded, commercialised

3. run-down, inaccessible 

4. unspoilt

 

Giải thích:

commercialised (adj): thương mại hóa

crowded (adj): đông đúc

dull (adj): chán

inaccessible (adj): không thể tiếp cận được

run-down (adj): xuống cấp

unspoilt (adj): nguyên sơ

Hướng dẫn dịch:

1. Jessica doesn't think anyone will want to come to their hometown because it is dull.

(Jessica không nghĩ sẽ có ai muốn về quê hương vì nó nhàm chán.)

2. Jessica doesn't like Alex's second suggestion because the holiday destination will be crowded with tourists and very commercialised.

(Jessica không thích gợi ý thứ hai của Alex vì điểm đến trong kỳ nghỉ sẽ rất đông khách du lịch và bị thương mại hóa rất nhiều.)

3. Alex doesn't like Jessica's suggestion because he thinks the accommodation will be run-down and the place inaccessible.

(Alex không thích đề xuất của Jessica vì anh ấy nghĩ chỗ ở sẽ xuống cấp và không thể tiếp cận được.)

4. They finally decide to visit the west of Ireland, which is unspoilt.

(Cuối cùng họ quyết định đến thăm phía tây Ireland, nơi còn hoang sơ.)

5 (trang 32 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Replace the underlined words with the adjectives below. (Thay thế những từ được gạch chân bằng những tính từ dưới đây.)

SBT Tiếng Anh 12 trang 32 Unit 4A Vocabulary | Sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global

1. The view from the top of the mountain is extremely beautiful. _________

2. Our hotel room was dark and dirty. _________

3. The village is quite far away, but it's worth going there as it's so beautiful and unspoiled. _________

4. The people are really friendly and helpful. _________

5. New York is an incredibly energetic and exciting city. _________

6. This coastal town has a special, unusual atmosphere that will be different from anything you've experienced. _________

Đáp án:

1. breathtaking

2. dingy       

3. remote

4. hospitable

5. vibrant

6. unique

Giải thích:

breathtaking (adj): ngoạn mục

dingy (adj): tồi tàn

hospitable (adj): mến khách

remote (adj): xa xôi

unique (adj): độc đáo

vibrant (adj): sôi động

Hướng dẫn dịch:

1. The view from the top of the mountain is extremely beautiful. - breathtaking

(Khung cảnh nhìn từ đỉnh núi vô cùng đẹp.)

2. Our hotel room was dark and dirty. - dingy

(Phòng khách sạn của chúng ta tối và bẩn.)

3. The village is quite far away, but it's worth going there as it's so beautiful and unspoiled. - remote

(Ngôi làng ở khá xa nhưng rất đáng để đến đó vì nó rất đẹp và hoang sơ.)

4. The people are really friendly and helpful. - hospitable 

(Mọi người thực sự thân thiện và hữu ích.)

5. New York is an incredibly energetic and exciting city. - vibrant

(New York là một thành phố vô cùng năng động và thú vị.)

6. This coastal town has a special, unusual atmosphere that will be different from anything you've experienced. - unique

(Thị trấn ven biển này có bầu không khí đặc biệt, khác lạ, khác với bất cứ điều gì cậu từng trải qua.)

6 (trang 32 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the email with the words below. (Hoàn thành email với các từ dưới đây.)

SBT Tiếng Anh 12 trang 32 Unit 4A Vocabulary | Sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global

To: kate@email.com

Hi Kate

I'm on holiday! I decided to take it (1) ____ and (2) ____ myself at a luxury hotel. However, after two days, I'm bored! I wish I had decided to be (3) ____ active and find (4)  ____ somewhere! This hotel is great and I've  recharged my (5) ____, but now I wish I could have new (6)  ____! If only there were more things to do!

Best wishes,

Harry

Đáp án:

1. easy

2. pamper

3. physically

4. adventure

5. batteries

6. experiences

Giải thích:

adventure (n): cuộc phiêu lưu

batteries (n): pin

easy (adj): dễ

experiences (n): kinh nghiệm, trải nghiệm 

pamper (adj): chiều chuộng

physically (adv): về thể chất 

Hướng dẫn dịch:

To: kate@email.com

Hi Kate

I'm on holiday! I decided to take it easy and pamper myself at a luxury hotel. However, after two days, I'm bored! I wish I had decided to be physically active and find adventure somewhere! This hotel is great and I've  recharged my batteries, but now I wish I could have new experiences! If only there were more things to do!

Best wishes,

(Harry

Tới: kate@email.com

Chào Kate

Tớ đang trong kỳ nghỉ! Tớ quyết định sẽ thoải mái và nuông chiều bản thân tại một khách sạn sang trọng. Tuy nhiên, sau hai ngày, tớ thấy chán! Tớ ước gì tớ đã quyết định vận động thể chất và tìm cuộc phiêu lưu ở đâu đó! Khách sạn này rất tuyệt và tớ đã nạp lại năng lượng của mình, nhưng bây giờ tớ ước mình có thể có thêm trải nghiệm mới! Giá như có nhiều việc hơn để làm!

Chúc cậu những thứ tốt đẹp nhất,

Harry)

Lời giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 4: Holidays and tourism hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay, chi tiết khác: