SBT Tiếng Anh 12 trang 36 Unit 4E Word Skills - Friends Global


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 trang 36 Unit 4E Word Skills trong Unit 4: Holidays and tourism sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 12.

SBT Tiếng Anh 12 trang 36 Unit 4E Word Skills - Friends Global

Adverbs and adverbial phrases (Trạng từ và cụm trạng từ)

1 (trang 36 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the words below. (Hoàn thành câu với các từ dưới đây.)

early             friendly         monthly        motherly          yearly

1. We love going camping and try to go ________ -  usually in September.

2. Lessons will finish ________ today for the parents' meeting.

3. 'Do you go shopping every week?' 'No, we just do one big shop ________.'

4. He gestured in a ________ way and invited us over.

5. She hugged the crying child in a ________ way.

Đáp án:

1. yearly

2. early

3. monthly

4. friendly

5. motherly

Giải thích:

early: sớm

friendly: thân thiện

monthly: hàng tháng

motherly: giống mẹ

yearly: hàng năm

Hướng dẫn dịch:

1. We love going camping and try to go yearly -  usually in September.

(Chúng tớ thích đi cắm trại và cố gắng đi hàng năm - thường là vào tháng 9.)

2. Lessons will finish early today for the parents' meeting.

(Buổi học hôm nay sẽ kết thúc sớm để họp phụ huynh.)

3. 'Do you go shopping every week?' 'No, we just do one big shop monthly.'

('Cậu có đi mua sắm hàng tuần không?' ‘Không, chúng tớ chỉ đi mua ở một cửa hàng lớn mỗi tháng thôi.’)

4. He gestured in a friendly way and invited us over.

(Anh ấy ra hiệu một cách thân thiện và mời chúng tớ đến.)

5. She hugged the crying child in a motherly way.

(Cô ôm đứa con đang khóc như một người mẹ.)

2 (trang 36 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Write the words in the correct order to make sentences. (Viết các từ theo thứ tự đúng để tạo thành câu.)

1. my / monthly / renew / membership / I /gym

________________________________________

2. a / way / smiled / lovely / she / in /really

________________________________________

3. band / town / my / in / plays / brother's / fortnightly

________________________________________

4. a / the / spoke / way / in / man / cowardly

________________________________________

5. crashed / driving / when / she / fast / was / too / she

________________________________________

Đáp án:

1. I renew my gym membership monthly.

2. She smiled in a really lovely way.

3. My brother’s band plays in town fortnightly / plays fortnightly in town.

4. The man spoke in a cowardly way.

5. She was driving too fast when she crashed

Hướng dẫn dịch:

1. I renew my gym membership monthly.

(Tôi gia hạn thẻ thành viên phòng tập thể dục hàng tháng.)

2. She smiled in a really lovely way.

(Cô ấy cười thật đáng yêu.)

3. My brother’s band plays in town fortnightly / plays fortnightly in town.

(Ban nhạc của anh trai tôi biểu diễn ở thị trấn hai tuần một lần / biểu diễn hai tuần một lần ở thị trấn.)

4. The man spoke in a cowardly way.

(Người đàn ông nói một cách hèn nhát.)

5. She was driving too fast when she crashed

(Cô ấy đã lái xe quá nhanh khi gặp tai nạn)

3 (trang 36 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct adverbs (a or b) to complete the sentences. (Chọn trạng từ đúng (a hoặc b) để hoàn thành câu.)

1. The dentist asked her to open her mouth _____.

a wide

b widely

2. Despite watching _____, I don't know how the magician did that!

a closely

b close

3. I haven't seen you _____ - is everything OK?

a late

b lately

4. The next train goes _____to London without stopping.

a direct

b directly

5. Shall we sit _____to the door so we can leave quietly?

a close

b closely

Đáp án:

1. a

2. a

3. b

4. b

5. a

Giải thích:

1. wide (adv): rộng

widely (adv): rộng rãi, phổ biến

2. closely (adv): kĩ lưỡng

close (adj): gần

3. late (adv): trễ

lately (adv): gần đây

4. direct (adv): trực tiếp

directly (adv): thẳng, không chuyển hướng

5. close (adv): gần

closely (adv): kĩ lưỡng

Hướng dẫn dịch:

1. The dentist asked her to open her mouth wide.

(Nha sĩ yêu cầu cô há miệng thật rộng.)

2. Despite watching closely, I don't know how the magician did that!

(Dù quan sát kỹ nhưng tớ cũng không biết ảo thuật gia đã làm được điều đó như thế nào!)

3. I haven't seen you lately - is everything OK?

(Gần đây tớ không gặp cậu - mọi chuyện ổn chứ?)

4. The next train goes directly to London without stopping.

(Chuyến tàu tiếp theo đi thẳng tới London mà không dừng lại.)

5. Shall we sit close to the door so we can leave quietly?

(Chúng ta ngồi sát cửa để có thể lặng lẽ rời đi nhé?)

4 (trang 36 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Vocab boost! box and complete the pairs of sentences with the correct form of the adverbs below. (Đọc khung Tăng Từ vựng và hoàn thành các cặp câu với dạng đúng của các trạng từ dưới đây.)

close             flat                free               hard              near

1. a They're identical twins; you can ______ tell them apart.

b It started to rain ______ just as we left the house.

2. a This DVD came ______ with my magazine.

b You can speak ______ here - we're all good friends.

3. a I love cricket so I've been following the match ______

b We couldn't get ______ enough to ask for his autograph.

4. a All the students ______ denied cheating.

b She has a strong voice but a rather ______ tone.

5. a I ______ forgot to pack my swimming costume!

b It's November and Christmas is getting ______.

Đáp án:

1. a. hardly – b. hard

2. a. free – b. freely

3. a. closely – b. close

4. a. flatly – b. flat

5. a. nearly – b. near

 

Giải thích:

close (adv): gần

closely (adv): kỹ lưỡng

flat (adv): đều, không đổi

flatly (adv): dứt khoát

free (adv): miễn phí

freely (adv): thoải mái 

freely (adv);

hard (adv): chăm chỉ

hardly (adj): hiếm

near (adv): gần

nearly (adv): gần như

Hướng dẫn dịch:

1. a They're identical twins; you can hardly tell them apart.

(Họ là cặp song sinh giống hệt nhau; cậu khó có thể phân biệt được họ.)

b It started to rain hard just as we left the house.

(Trời bắt đầu mưa to ngay khi chúng tớ rời khỏi nhà.)

2. a This DVD came free with my magazine.

(DVD này được tặng miễn phí cùng với tạp chí của tớ.)

b You can speak freely here - we're all good friends.

(Cậu có thể nói chuyện thoải mái ở đây - tất cả chúng ta đều là bạn tốt.)

3. a I love cricket so I've been following the match closely.

(Tớ yêu môn cricket nên tớ đã theo dõi trận đấu rất kỹ.)

b We couldn't get close enough to ask for his autograph.

(Chúng tớ không thể đến gần để xin chữ ký của anh ấy.)

4. a All the students flatly denied cheating.

(Tất cả học sinh đều thẳng thừng phủ nhận việc gian lận.)

b She has a strong voice but a rather flat tone.

(Cô ấy có giọng khỏe nhưng giọng khá đều đều.)

5. a I nearly forgot to pack my swimming costume!

(Suýt nữa tớ quên mang theo đồ bơi!)

b It's November and Christmas is getting near.

(Bây giờ là tháng 11 và Giáng sinh đang đến gần.)

5 (trang 36 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the text with the words below. (Hoàn thành văn bản với các từ dưới đây.)

closely          hardly           lately            lively

      nearly           rough            widely

In Down and Out in Paris and London (1933), author George Orwell writes about the poverty in the two cities, describing in a (1) _____ way his experience of mixing with the very poor. After living in Paris for (2) _____ two years, Orwell fell seriously ill and had all his money stolen. He then returned to London, sleeping (3) _____ and living (4) _____ with tramps. His book was (5) _____ praised at the time for its honest study, but it seems that some things have (6) _____ changed more than eighty years on. Parts of the cities have become very rich (7) _____,  but the problems of unemployment and homelessness still exist.

Đáp án:

1. lively

2. nearly

3. rough

4. closely

5. widely

6. hardly

7. lately

 

Giải thích:

closely (adv): gần gũi

hardly (adv): hầu như không

lately (adv): gần đây

lively (adv): sống động

nearly (adv): gần như

rough (adv): thô

widely (adv): rộng rãi

Hướng dẫn dịch:

In Down and Out in Paris and London (1933), author George Orwell writes about the poverty in the two cities, describing in a lively way his experience of mixing with the very poor. After living in Paris for nearly two years, Orwell fell seriously ill and had all his money stolen. He then returned to London, sleeping rough and living closely with tramps. His book was widely praised at the time for its honest study, but it seems that some things have hardly changed more than eighty years on. Parts of the cities have become very rich lately, but the problems of unemployment and homelessness still exist.

(Trong Down and Out in Paris and London (1933), tác giả George Orwell viết về tình trạng nghèo đói ở hai thành phố, mô tả một cách sinh động trải nghiệm hòa nhập với những người rất nghèo của ông. Sau khi sống ở Paris được gần hai năm, Orwell lâm bệnh nặng và bị mất hết tiền. Sau đó ông ta quay trở lại London, ngủ ngoài đường và sống gần gũi với những kẻ lang thang. Cuốn sách của ông vào thời điểm đó được ca ngợi rộng rãi vì sự nghiên cứu trung thực, nhưng có vẻ như một số điều hầu như không thay đổi sau hơn tám mươi năm. Một số khu vực của thành phố gần đây đã trở nên rất giàu có nhưng vấn đề thất nghiệp và vô gia cư vẫn tồn tại.)

Lời giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 4: Holidays and tourism hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay, chi tiết khác: