SBT Tiếng Anh 12 trang 35 Unit 4D Grammar - Friends Global
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 trang 35 Unit 4D Grammar trong Unit 4: Holidays and tourism sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 12.
SBT Tiếng Anh 12 trang 35 Unit 4D Grammar - Friends Global
Future time clauses (Các mệnh đề thời gian trong tương lai)
1 (trang 35 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the correct options (a-c) to complete the text. (Chọn các phương án đúng (a-c) để hoàn thành đoạn văn.)
If you're thinking of volunteering abroad, why not join us on one of our conservation trips to Costa Rica this year? We take care of all your travel arrangements, so as soon as (1) ___, one of our group leaders will meet you at the airport. Then, once (2) ___time to relax, and after (3) ___everyone else in the group, we take you on the four-hour bus journey to the coast. You'll be working in the Tortuguero National Park on one of our conservation projects - but when (4) ___, there's plenty of time to enjoy the beautiful beaches, and while (5) ___here you could even learn a new language. We're sure that by the time (6) ___you'll have had an amazing experience!
1. a you're arriving
b you arrive
c you'll be arriving
2. a you've had
b you're having
c you'll be having
3. a you'll have met
b you've met
c you'll be meeting
4. a you don't work
b you aren't working
c you haven't worked
5. a you're staying
b you'll be staying
c you'll have stayed
6. a you'll have left
b you'll be leaving
c you leave
Đáp án:
1. b |
2. a |
3. b |
4. b |
5. a |
6. c |
Giải thích:
1. Theo sau từ chỉ thời gian “as soon as” (ngay khi) cần dùng thì hiện tại chứ không được chia thì tương lai.
2. Theo sau từ chỉ thời gian “one” (khi) cần dùng thì hiện tại chứ không được chia thì tương lai.
3. Theo sau từ chỉ thời gian “after” (sau khi) cần dùng thì hiện tại chứ không được chia thì tương lai.
4. Theo sau từ chỉ thời gian “when” (khi) cần dùng thì hiện tại chứ không được chia thì tương lai.
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra lúc nói ở dạng phủ định chủ ngữ số nhiều: S + aren’t + V-ing.
5. Theo sau từ chỉ thời gian “while” (trong khi) cần dùng thì hiện tại chứ không được chia thì tương lai.
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra lúc nói ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều: S + aren + V-ing.
6. Theo sau từ chỉ thời gian “by the time” (khi) cần dùng thì hiện tại chứ không được chia thì tương lai.
Hướng dẫn dịch:
If you're thinking of volunteering abroad, why not join us on one of our conservation trips to Costa Rica this year? We take care of all your travel arrangements, so as soon as you arrive, one of our group leaders will meet you at the airport. Then, once you've had time to relax, and after you've met everyone else in the group, we take you on the four-hour bus journey to the coast. You'll be working in the Tortuguero National Park on one of our conservation projects - but when you aren't working, there's plenty of time to enjoy the beautiful beaches, and while you're staying here you could even learn a new language. We're sure that by the time you leave you'll have had an amazing experience!
(Nếu cậu đang nghĩ đến việc tình nguyện ở nước ngoài, tại sao không tham gia cùng chúng tớ trong một trong những chuyến đi bảo tồn tới Costa Rica năm nay? Chúng tớ lo mọi việc sắp xếp chuyến đi của cậu, vì vậy ngay khi cậu đến nơi, một trong những trưởng nhóm của chúng tớ sẽ gặp bạn tại sân bay. Sau đó, khi cậu đã có thời gian thư giãn và sau khi gặp gỡ mọi người trong nhóm, chúng tớ sẽ đưa cậu lên chuyến hành trình xe buýt kéo dài bốn giờ đến bờ biển. Cậu sẽ làm việc tại Công viên Quốc gia Tortuguero trong một trong những dự án bảo tồn của chúng tớ - nhưng khi không làm việc, cậu sẽ có nhiều thời gian để tận hưởng những bãi biển tuyệt đẹp và khi lưu trú tại đây, cậu thậm chí có thể học một ngôn ngữ mới. Chúng tớ chắc chắn rằng khi rời đi, cậu sẽ có một trải nghiệm tuyệt vời!)
2 (trang 35 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Choose the best verb form to complete the first conditional sentences. (Chọn dạng động từ phù hợp nhất để hoàn thành câu điều kiện loại 1.)
1. If they go to Amsterdam, they will have / they are having a great time.
2. If you're buying a new outfit for the party, I get / I'm getting one too.
3. If you get out of school before me, wait / you'll wait for me at the bus stop.
4. If we don't hurry up, we won't be finishing / won't have finished this exercise by the end of the lesson.
5. If he gets good grades, my brother goes / will go to university.
6. If this DVD's any good, I'll lend / have lent it to you.
Đáp án:
1. they will have |
2. I’m getting |
3. you’ll wait |
4. won’t have finished |
5. will go |
6. lend |
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (s/es), S + will + Vo (nguyên thể).
Hướng dẫn dịch:
1. If they go to Amsterdam, they will have a great time.
(Nếu họ đến Amsterdam, họ sẽ có một khoảng thời gian tuyệt vời.)
2. If you're buying a new outfit for the party, I'm getting one too.
(Nếu bạn định mua một bộ trang phục mới cho bữa tiệc thì tôi cũng sẽ mua một bộ.)
3. If you get out of school before me, you'll wait for me at the bus stop.
(Nếu bạn ra khỏi trường trước tôi, bạn sẽ đợi tôi ở bến xe buýt.)
4. If we don't hurry up, we won't have finished this exercise by the end of the lesson.
(Nếu không nhanh lên thì đến cuối bài chúng ta sẽ không làm xong bài tập này.)
5. If he gets good grades, my brother will go to university.
(Nếu anh ấy đạt điểm cao thì anh trai tôi sẽ vào đại học.)
6. If this DVD's any good, I'll lend it to you.
(Nếu DVD này hay thì tôi sẽ cho bạn mượn.)
3 (trang 35 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the text with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
Hi Otto
I can't wait to see you - I can't believe that by the time I (1) ______ (see) you, I (2) ______ (be) France for a month! As soon as you (3) ______ (arrive), we'll plan where to go, but can you bring a sleeping bag in case we (4) ______ (decide) to go camping? Tomorrow, I (5) ______ (visit) my cousins in Paris, so it's a shame we'll have to wait until Saturday to meet, but I should be there the minute your train (6) ______ (get) in. Just think: this time on Saturday, we (7) ______ (talk) to each other face to face! Lots of love until then.
Sam
Đáp án:
1. see |
2. will have been |
3. arrive |
4. decide |
5. will be visiting |
6. gets |
7. will be talking |
|
Giải thích:
Vị trí (1), (2): cấu trúc “by the time” (khi): By the time + S + V(s/es), S + will have V3/ed.\
Vị trí (3), (4): sau từ chỉ mệnh đề thời gian “as soon as” (ngay khi) và “in case” (trong trường hợp) cần dùng thì hiện tại đơn với chủ ngữ số nhiều có cấu trúc: S + V1.
Vị trí (5), (7): thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong tương lai: S + will be + V-ing.
Vị trí (6): sau từ chỉ mệnh đề thời gian “the minute” (khi) cần dùng thì hiện tại đơn với chủ ngữ số ít có cấu trúc: S + Vs/es.
Hướng dẫn dịch:
Hi Otto
I can't wait to see you - I can't believe that by the time I see you, I will have been France for a month! As soon as you arrive, we'll plan where to go, but can you bring a sleeping bag in case we decide to go camping? Tomorrow, I will be visiting my cousins in Paris, so it's a shame we'll have to wait until Saturday to meet, but I should be there the minute your train gets in. Just think: this time on Saturday, we will be talking to each other face to face! Lots of love until then.
Sam
(Xin chào Otto
Tớ nóng lòng muốn gặp cậu – Tớ không thể tin rằng vào thời điểm tớ gặp cậu, tớ đã ở Pháp được một tháng! Ngay khi cậu đến nơi, chúng ta sẽ lên kế hoạch đi đâu, nhưng cậu có thể mang theo túi ngủ trong trường hợp chúng ta quyết định đi cắm trại không? Ngày mai, tớ sẽ đi thăm anh em họ của tớ ở Paris, thật tiếc là chúng ta phải đợi đến thứ Bảy mới gặp nhau, nhưng tớ sẽ có mặt ở đó ngay khi chuyến tàu của cậu đến. Hãy nghĩ xem: lần này vào thứ Bảy, chúng ta sẽ nói chuyện mặt gặp mặt nhau! Rất mong đến lúc đó.
Sam)
4 (trang 35 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the second sentence so that it means the same as the first. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa giống câu thứ nhất.)
1. I won't take suncream unless you do.
If you don't ________________ either.
2. It may rain later, so take an umbrella.
Take an umbrella in ________________.
3. I'll finish packing and then I'll call a cab.
After ________________ call a cab.
4. You won't hear from me again until I'm in
By ________________ me again, I’ll be in London.
5. He can't go unless he finds his passport soon.
If ________________ soon, he won't be able to go.
6. We can't share a room if you snore!
We can share a room on condition ________________!
Đáp án:
1. If you don't take suncream, I won’t either.
2. Take an umbrella in case it rains later.
3. After I finish packing, I’ll call a cab.
4. By the time you hear from me again, I’ll be in London.
5. If he doesn’t find his passport soon, he won't be able to go.
6. We can share a room on condition that you don’t snore!
Giải thích:
1. Cấu trúc viết câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).
2. Theo sau “in case” (phòng trường hợp) cần thì hiện tại đơn chủ ngữ ít có dạng: S + Vs/es.
3. Cấu trúc viết câu với “after” (sau khi) ở thì hiện tại: After + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).
4. Cấu trúc viết câu với “by the time” (khi) ở thì hiện tại: By the time + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).
5. Cấu trúc viết câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).
6. Cấu trúc viết câu điều kiện loại 1 với “on condition that” (với điều kiện): S + can + Vo (nguyên thể) + on condition that + S + V(s/es).
Hướng dẫn dịch:
1. If you don't take suncream, I won’t either.
(Nếu cậu không dùng kem chống nắng thì tớ cũng không dùng.)
2. Take an umbrella in case it rains later.
(Mang theo một chiếc ô trong trường hợp trời mưa sau đó.)
3. After I finish packing, I’ll call a cab.
(Sau khi chuẩn bị xong, tớ sẽ gọi taxi.)
4. By the time you hear from me again, I’ll be in London.
(Khi cậu nhận được tin từ tớ lần nữa, tớ sẽ ở London)
5. If he doesn’t find his passport soon, he won't be able to go.
(Nếu anh ấy không sớm tìm được hộ chiếu của mình, anh ấy sẽ không thể đi được.)
6. We can share a room on condition that you don’t snore!
(Chúng ta có thể ở chung phòng với điều kiện cậu không ngáy!)
Lời giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 4: Holidays and tourism hay khác: