SBT Tiếng Anh 12 trang 34 Unit 4C Listening - Friends Global


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 trang 34 Unit 4C Listening trong Unit 4: Holidays and tourism sách Bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 12.

SBT Tiếng Anh 12 trang 34 Unit 4C Listening - Friends Global

Trip of a lifetime (Chuyến đi cả đời) 

1 (trang 34 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Match (1-10) with (a-j) to make travel collocations. (Nối (1-10) với (a-j) để tạo thành các cụm từ du lịch.)

1. get

2. go

3. taste

4. put up

5. light

6. do

7. have

8. help

9. travel

10. sleep

a. a local dish

b. off the beaten track

c. the tent

d. a campfire

e. away from it all

f. with your bags

g. a lovely view

h. some volunteer work

i. rough

j. light

Đáp án:

1. e

2. b

3. a

4. c

5. d

6. h

7. g

8. f

9. j

10. i

Hướng dẫn dịch:

1. get away from it all = trốn khỏi mọi thứ

2. go off the beaten track = du lịch trên con đường ít người đi

3. taste a local dish = thử một món đặc sản địa phương

4. put up the tent = dựng lều

5. light a campfire = thắp đuốc cắm trại

6. do some volunteer work = tham gia vào công việc tình nguyện

7. have a lovely view = thưởng thức một cảnh đẹp

8. help with your bags= giúp ai đó với hành lý của họ

9. travel light = đi du lịch không mang nhiều đồ

10. sleep rough = ngủ ngoài trời

2 (trang 34 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the text with travel collocations from exercise 1. (Hoàn thành văn bản với các cụm từ du lịch từ bài tập 1.)

IF YOU ARE A TRAVELLER, NOT A TOURIST - IF YOU LIKE TO (1) _______ RATHER THAN FOLLOW THE CROWDS- THEN COME TO ICELAND FOR A WHOLE NEW EXPERIENCE!

Iceland is wild and exciting and you can really forget about home and just (2) _______ in this breathtaking environment. Stay in some of our lovely little hotels and you can (3) _______ of ice-capped mountains from your window. Then join us to go whale watching, or fishing in frozen lakes. You can (4) _______ on the lakeshore to cook your freshly caught fish and take a sleeping bag to sleep under the stars! Or you can (5) _______ in one of the many wonderful restaurants, if you prefer. Afterwards, you can relax outside in a volcanic hot tub!

Đáp án:

1. go off the beaten track

2. get away from it all

3. have a lovely view

4. light a campfire

5. taste a local dish

 

Hướng dẫn dịch:

IF YOU ARE A TRAVELLER, NOT A TOURIST - IF YOU LIKE TO GO OFF THE BEATEN TRACK RATHER THAN FOLLOW THE CROWDS- THEN COME TO ICELAND FOR A WHOLE NEW EXPERIENCE!

Iceland is wild and exciting and you can really forget about home and just get away from it all in this breathtaking environment. Stay in some of our lovely little hotels and you can have a lovely view of ice-capped mountains from your window. Then join us to go whale watching, or fishing in frozen lakes. You can light a campfire on the lakeshore to cook your freshly caught fish and take a sleeping bag to sleep under the stars! Or you can taste a local dish in one of the many wonderful restaurants, if you prefer. Afterwards, you can relax outside in a volcanic hot tub!

(NẾU CẬU LÀ MỘT LỮ KHÁCH, KHÔNG PHẢI LÀ DU KHÁCH - NẾU CẬU MUỐN DU LỊCH TRÊN CON ĐƯỜNG ÍT NGƯỜI ĐI HƠN LÀ THEO ĐÁM ĐÔNG- THÌ HÃY ĐẾN ICELAND ĐỂ CÓ MỘT TRẢI NGHIỆM HOÀN TOÀN MỚI!

Iceland rất hoang dã và thú vị và cậu thực sự có thể quên đi ngôi nhà của mình và thoát khỏi tất cả trong môi trường ngoạn mục này. Ở trong một số khách sạn nhỏ đáng yêu của chúng tớ và cậu có thể có tầm nhìn tuyệt đẹp ra những ngọn núi phủ băng từ cửa sổ của mình. Sau đó hãy cùng chúng tớ đi xem cá voi, hoặc câu cá ở những hồ nước đóng băng. Cậu có thể đốt lửa trại bên bờ hồ để nấu cá vừa đánh bắt và mang theo túi ngủ để ngủ dưới bầu trời đầy sao! Hoặc cậu có thể nếm thử một món ăn địa phương tại một trong nhiều nhà hàng tuyệt vời nếu cậu thích. Sau đó, cậu có thể thư giãn bên ngoài trong bồn tắm nước nóng!)

3 (trang 34 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Listening Strategy. Listen to four conversations and make notes on the topics below. (Đọc Chiến lược Nghe. Nghe bốn đoạn hội thoại và ghi chú về các chủ đề dưới đây.)

Bài nghe:

a. Where is each person?

1 ___________________

2 ___________________

3 ___________________

4  ___________________

b. What kind of relationship is it?

1 ___________________

2 ___________________

3 ___________________

4  ___________________

c. What is the approximate time of day of the conversation?

1 ___________________

2 ___________________

3 ___________________

4  ___________________

d. What is the outcome of the conversation?

1 ___________________

2 ___________________

3 ___________________

4  ___________________

Đáp án:

a. 1. cafe, office

2. shop

3. at home

4. hotel / holiday apartment

b. 1. boyfriend – girlfriend / wife – husband

2. friends /  sisters

3. mother and son

4. brothers

c. 1. evening

2. lunch time / late morning

3. early evening / dinner time

4. early afternoon

d. 1. They are going to eat before going to the cinema. 

2. They are going for an early lunch.

3. The rucksack is in the attic /  the boy can go camping.

4. The boys will have another ice cream before leaving for the airport.

Nội dung bài nghe:

1. Woman: John, where are you? I’ve been waiting here at Dino’s for half an hour. I’ve already had two coffees!

Man: Darling, did you not get my text message earlier? I’m so sorry. I’m just out of the meeting – it went on and on – and then I was asked to write up the meeting notes! I’m just finishing up now.

Woman: Well, we’ve missed the 6.30 film. The next showing is two hours after that, I think. Can you get here soon so that we can get a bite to eat first?

Man: Of course. I’m on my way now.

2. A: Oh, that’s lovely. Turn around? … Oh, yes. You should definitely get that for your holiday.

B: You think so? OK, but I’ve got to stop buying stuff now. I’m supposed to be travelling light for this trip!

A: That will be the first time, then! Anyway, I’ve had enough now too. Fancy a coffee, or a bit of lunch, even? It’s a bit early, I know, but I’m really hungry.

Girl 2: Me too. Why not? Come on.

3. Boy: Mum, have you seen my rucksack?

Mum: I think it’s in the attic. What do you want it for?

Boy: Well, Andy and his family have invited me to go camping next weekend. It’s OK if I go, isn’t it?

Mum: Of course, but please get all your homework done during the week!

Boy: Will do, Mum! Hey, what’s for dinner? I’m starving.

Mum: Chicken. But have a snack now if you want. It won’t be ready for another hour at least.

4. A: I wish we could stay another week.

B: I know. It’s brilliant here, isn’t it? I love the pool, and the beach, and the food.

A: And the ice cream is fantastic!

B: Yeah, I wish we could have one more before we go.

A: Dad says we’ve got to pack our suitcases. Maybe if we hurry up, we can get one before the bus arrives.

B: When’s that, then?

A: I don’t know. 4.00? The flight’s at 7.30, I think. Come on. Let’s pack.

Hướng dẫn dịch:

1. Người phụ nữ: John, anh ở đâu? Em đã đợi ở Dino's này được nửa tiếng rồi. Em đã uống hai cốc cà phê rồi!

Người đàn ông: Em yêu, em không nhận được tin nhắn của anh sớm hơn à? Anh rất xin lỗi. Anh vừa rời khỏi cuộc họp - cuộc họp vẫn tiếp diễn - và sau đó anh được yêu cầu viết biên bản cuộc họp! Bây giờ anh vừa hoàn thành xong.

Người phụ nữ: À, chúng ta đã bỏ lỡ bộ phim lúc 6h30. Em nghĩ buổi chiếu tiếp theo là hai giờ sau đó. Anh có thể đến đây sớm để chúng ta ăn chút gì đó được không?

Người đàn ông: Tất nhiên. Bây giờ anh đang trên đường đi.

2. A: Ồ, thật đáng yêu. Quay lại? … Ồ, vâng. Cậu chắc chắn phải có điều đó cho kỳ nghỉ của cậu.

B: Cậu nghĩ vậy à? Được rồi, nhưng bây giờ tớ phải dừng việc mua đồ lại. Tớ được cho là sẽ đi du lịch không nhiều hành lý cho chuyến đi này!

A: Vậy thì đó sẽ là lần đầu tiên! Dù sao thì bây giờ tớ cũng đã có đủ rồi. Cậu có thích một ly cà phê hoặc một ăn trưa một chút không? Vẫn còn hơi sớm, tớ biết, nhưng tớ thực sự đói.

Cô gái 2: Tớ cũng vậy. Tại sao không chứ? Đi nào.

3. Con trai: Mẹ ơi, mẹ có thấy ba lô của con không?

Mẹ: Mẹ nghĩ nó ở trên gác mái. Con muốn nó để làm gì?

Con trai: À, Andy và gia đình cậu ấy đã mời con đi cắm trại vào cuối tuần tới. Sẽ ổn thôi nếu con đi, phải không?

Mẹ: Tất nhiên rồi, nhưng con hãy hoàn thành tất cả bài tập về nhà trong tuần nhé!

Con trai: Sẽ được thôi mẹ ạ! Này, bữa tối có gì thế? Con đang đói.

Mẹ: Gà. Nhưng bây giờ hãy ăn nhẹ nếu con muốn. Có thể chưa nấu xong trong ít nhất một giờ nữa.

4. A: Tớ ước chúng ta có thể ở lại thêm một tuần nữa.

B: Tớ biết. Ở đây thật tuyệt vời phải không? Tớ yêu hồ bơi, bãi biển và đồ ăn.

A: Và kem thật tuyệt vời!

B: Ừ, tớ ước gì chúng ta có thể uống thêm một ly nữa trước khi đi.

A: Bố nói chúng ta phải đóng gói hành lý. Có lẽ nếu nhanh lên, chúng ta có thể lấy được một chiếc trước khi xe buýt đến.

B: Thế thì khi nào vậy?

A: Tớ không biết. 4 giờ? Tớ nghĩ chuyến bay lúc 7 giờ 30. Cố lên. Hãy chuẩn bị hành lý.

4 (trang 34 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Add just in the correct place in the sentences. (Thêm “just” vào vị trí đúng trong câu)

1. I have a short time. ____________________

2. Could you close the door? ____________________

3. I got to the train in time. ____________________

4. It's amazing! ____________________

5. He has left. ____________________

6. We have to buy milk now. ____________________

7. This film's so funny! ____________________

8. Could you repeat your name? ____________________

Đáp án:

1. I just have a short time.

2. Could you just close the door?

3. I got to the train just in time.

4. It’s just amazing!

5. He has just left.

6. We just have to buy milk now.

7. This film’s just so funny!

8. Could you just repeat your name?

Giải thích:

Vị trí của “just” (vừa mới, chỉ): trước động từ thường hoặc sau động từ tobe.

Hướng dẫn dịch:

1. I just have a short time.

(Tớ chỉ có một chút thời gian.)

2. Could you just close the door?

(Cậu có thể đóng cửa lại được không?)

3. I got to the train just in time.

(Tớ đã lên tàu đúng lúc.)

4. It’s just amazing!

(Thật tuyệt vời!)

5. He has just left.

(Anh ấy vừa rời đi.)

6. We just have to buy milk now.

(Bây giờ chúng ta chỉ cần mua sữa thôi.)

7. This film’s just so funny!

(Phim này buồn cười quá!)

8. Could you just repeat your name?

(Cậu có thể nhắc lại tên mình được không?)

5 (trang 34 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Match the purpose of using just (a-d) with sentences (1-8) in exercise 4. (Hãy ghép mục đích sử dụng chỉ (a-d) với các câu (1-8) trong bài tập 4.)

a. for emphasis

b. to mean only

c. for politeness

d. to mean close to the time.

Đáp án:

a – 4,7

b – 1, 6

c – 2, 8

d – 3, 5

Hướng dẫn dịch:

for emphasis = để nhấn mạnh

to mean only = để ‘chỉ’ gì đó

for politeness = vì phép lịch sự

to mean close to the time = có nghĩa là gần đến thời điểm

6 (trang 34 SBT Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to the conversation. Are the sentences true (T) or false (F)? (Nghe cuộc trò chuyện. Các câu này đúng (T) hay sai (F)?)

Bài nghe:

1. The conversation is happening in a restaurant.

2. John reacts to both of Ella's suggestions with decisiveness.

3. Ella would prefer to spend the day sightseeing

4. John is worried the bus might be too hot.

5. Ella's attitude is that you should make the most of a trip away.

Đáp án:

1. F

2. F

3. T

4. T

5. T

Nội dung bài nghe:

Ella: John? Are you ready? Come on, let’s get down early for breakfast for once or all the best food will be gone. What do you feel like doing today? I’m not sure I want to spend another day lying around.

John: You don’t? Well, I don’t really know, in that case. Any ideas? I really don’t mind, Ella, to be honest.

Ella: OK. Well, do you fancy going on a tour?

John: What kind of tour?

Ella: There are a couple on offer today. There’s a tour of the island, but it’s a water tour! You go on a small boat to different beaches on the island and you can picnic, swim and go snorkelling.

John: Sounds great. What’s the other one?

Ella: We could visit an ancient historical site on the coast. It’s called the Knossus. It’s really well preserved and it’s important in the island’s history and the country’s history as a whole.

John: Sounds interesting! Well, as I say, I don’t mind. Which would you rather do?

Ella: To be honest, we’ve been doing a lot of swimming and that sort of thing since we got here, which is wonderful, I agree. But I fancy learning about some of the island’s history. Let’s face it, Greece has a lot of it!

John: It also has a lot of sea! But why not? It’ll make a nice change. Too much relaxing is a bad thing!

Ella: The site is overlooking the sea. It’ll still be relaxing – just in a different way.

John: Sure, bus journeys are always relaxing! How long is the trip?

Ella: It takes all day.

John: Really? I thought you were going to say a couple of hours. Are you sure? How far away is this place?

Ella: It’s on the other side of the island. Don’t tell me you’re changing your mind now!

John: Let’s hope the bus is air-conditioned, that’s all I’m saying.

Ella: Of course it will be. Anyway, we’ll ask when we book it. There are still places. I’ve checked. And we’ll have to hurry up with breakfast. The coach leaves from the car park in an hour.

John: OK. If you’re really sure you want to go.

Ella: Oh, come on. We’ve done nothing all week!

John: I thought that was the whole point of holidays – doing nothing. Relaxing.

Ella: I think the point of them is to go somewhere different and to see lots of different things! Oh, go on, please come. There’s no point in going alone.

John: I didn’t say I wasn’t coming! You go and book the tickets and I’ll have an ice cream to fortify myself for the long journey ahead!

Ella: Great

Giải thích:

1. Thông tin: “let’s get down early for breakfast for once or all the best food will be gone.” (Hãy xuống sớm để ăn sáng nếu không tất cả những món ăn ngon nhất sẽ hết mất.)

2. Thông tin: “Don’t tell me you’re changing your mind now!” (Đừng nói với tớ là bây giờ cậu đang đổi ý nhé!)

3. Thông tin: “we’ve been doing a lot of swimming and that sort of thing since we got here, which is wonderful, I agree. But I fancy learning about some of the island’s history.” (chúng tớ đã bơi rất nhiều và những việc tương tự kể từ khi chúng tớ đến đây, điều đó thật tuyệt vời, tớ đồng ý. Nhưng tớ thích tìm hiểu về lịch sử của hòn đảo.)

4. Thông tin: “Let’s hope the bus is air-conditioned, that’s all I’m saying.” (Hãy hy vọng xe buýt có máy lạnh, đó là tất cả những gì tớ muốn nói.)

5. Thông tin: “I think the point of them is to go somewhere different and to see lots of different things!” (Tớ nghĩ mục đích là đi đến một nơi khác và nhìn thấy nhiều thứ khác nhau!)

Hướng dẫn dịch:

Ella: John? Cậu đã sẵn sàng chưa? Thôi nào, hãy xuống sớm ăn sáng nếu không sẽ hết đồ ăn ngon nhất. Hôm nay cậu cảm thấy muốn làm gì? Tớ không chắc mình có muốn dành thêm một ngày nữa để nằm đây không.

John: Cậu không à? Chà, tớ thực sự không biết, trong trường hợp đó. Có ý tưởng gì không? Thành thật mà nói, tớ thực sự không bận tâm, Ella.

Ella: Được rồi. À, cậu có thích đi du lịch không?

John: Loại chuyến du lịch nào?

Ella: Hôm nay có một vài chuyến được cung cấp. Có một chuyến tham quan đảo, nhưng đó là chuyến tham quan dưới nước! Cậu đi trên một chiếc thuyền nhỏ đến các bãi biển khác nhau trên đảo và cậu có thể đi dã ngoại, bơi lội và lặn với ống thở.

John: Nghe tuyệt đấy. Còn cái còn lại là gì?

Ella: Chúng ta có thể đến thăm một di tích lịch sử cổ xưa trên bờ biển. Nó được gọi là Knossus. Nó thực sự được bảo tồn tốt và có vai trò quan trọng trong lịch sử của hòn đảo cũng như lịch sử của đất nước nói chung.

John: Nghe thú vị đấy! Vâng, như tớ đã nói, tớ không bận tâm. Mà cậu thích làm gì?

Ella: Thành thật mà nói, chúng ta đã bơi rất nhiều và những điều tương tự kể từ khi chúng ta đến đây, điều đó thật tuyệt vời, tớ đồng ý. Nhưng tôi thích tìm hiểu về lịch sử của hòn đảo. Hãy đối mặt với nó, Hy Lạp có rất nhiều thứ như vậy!

John: Nó cũng có rất nhiều biển! Nhưng tại sao không? Nó sẽ tạo ra một sự thay đổi tốt đẹp. Thư giãn quá nhiều là một điều xấu!

Ella: Địa điểm nhìn ra biển. Nó sẽ vẫn thư giãn – chỉ là theo một cách khác.

John: Chắc chắn rồi, những chuyến đi bằng xe buýt luôn mang lại cảm giác thư giãn! Chuyến đi trong bao lâu?

Ella: Phải mất cả ngày.

John: Thật sao? Tớ nghĩ cậu sẽ nói một vài giờ. Cậu có chắc không? Nơi này cách đây bao xa?

Ella: Nó ở phía bên kia hòn đảo. Đừng nói với tớ là bây giờ cậu đang thay đổi ý định nhé!

John: Hãy hy vọng xe buýt có máy lạnh, đó là tất cả những gì tớ muốn nói.

Ella: Tất nhiên là sẽ như vậy. Dù sao, chúng ta sẽ hỏi khi đặt chỗ. Vẫn còn nhiều chỗ. Tớ đã kiểm tra. Và chúng ta sẽ phải nhanh chóng ăn sáng. Xe sẽ rời khỏi bãi đậu xe trong một giờ nữa.

John: Được rồi. Nếu cậu thực sự chắc chắn muốn đi.

Ella: Ồ, thôi nào. Chúng ta đã không làm gì cả tuần rồi!

John: Tớ nghĩ đó là mục đích chính của kỳ nghỉ – không làm gì cả. Thư giãn.

Ella: Tớ nghĩ mục đích là đi đến một nơi nào đó khác biệt và nhìn thấy nhiều thứ khác nhau! Ồ, thôi nào. Không có ích gì khi đi một mình.

John: Tớ không nói là tớ sẽ không đi! Cậu đi đặt vé còn tớ sẽ có một cây kem để tiếp sức cho chặng đường dài phía trước!

Ella: Tuyệt vời!

Lời giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 4: Holidays and tourism hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay, chi tiết khác: