SBT Tiếng Anh 9 trang 56 Unit 2 Cumulative Review - Friends plus
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 trang 56 Unit 2 Cumulative Review trong Unit 2: Lifestyles sách Tiếng Anh 9 Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Friends plus.
SBT Tiếng Anh 9 trang 56 Unit 2 Cumulative Review - Friends plus
Speaking
1 (trang 56 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Look at the photo below. What are the people learning about? (Hãy nhìn vào bức ảnh dưới đây, mọi người đang tìm hiểu về điều gì?)
Đáp án:
They are learning about film-making.
Hướng dẫn dịch:
Họ đang tìm hiểu về làm phim.
Reading
2 (trang 56 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Read Tom's blog post. Did Tom enjoy himself last Saturday? Why / Why not? (Đọc bài đăng trên blog của Tom. Thứ Bảy tuần trước Tom có vui không? Tại sao/ tại sao không?)
Blog Home Films
Last Saturday, I got the chance to go to a film-making workshop with my friend, Ollie. We learned how to make a short film in groups using the latest technology. All the students were really friendly and I got to know everybody over a coffee at the beginning.
From the moment that we began at nine o'clock, we learned new skills. By the time we had lunch, we had all learned how to use the cameras. After lunch, I got involved with doing the lights for my group's film. Meanwhile, Ollie was learning how to record the sound for his film.
In the end, we watched the eight films that we had made. Everybody loved my group's film called Rainy Day! All in all, it was a great experience and I got a lot out of it. I’ve just uploaded Rainy Day here on my blog, so you can watch it, too.
Đáp án:
Yes. It was a great experience and he got a lot out of it.
Giải thích (Thông tin):
All in all, it was a great experience and I got a lot out of it.
Hướng dẫn dịch:
Thứ Bảy tuần trước, tôi có cơ hội đi tham dự buổi workshop làm phim với bạn tôi, Ollie. Chúng tôi đã học cách làm một bộ phim ngắn theo nhóm bằng công nghệ mới nhất. Tất cả các sinh viên đều rất thân thiện và lúc đầu tôi đã làm quen với mọi người qua một buổi uống cà phê.
Kể từ thời điểm chúng tôi bắt đầu lúc chín giờ, chúng tôi đã học được những kỹ năng mới. Đến lúc ăn trưa, tất cả chúng tôi đều đã học được cách sử dụng máy ảnh. Sau bữa trưa, tôi bắt tay vào làm đèn cho bộ phim của nhóm mình. Trong khi đó, Ollie đang học cách ghi âm cho bộ phim của mình.
Cuối cùng, chúng tôi đã xem được tám bộ phim mà chúng tôi đã làm. Mọi người đều yêu thích bộ phim Rainy Day của nhóm tôi! Nói chung, đó là một trải nghiệm tuyệt vời và tôi đã học được rất nhiều điều từ nó. Tôi vừa tải Ngày mưa lên blog của mình, vậy nên các bạn cũng có thể xem nó nhé.
3 (trang 56 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Read the blog post again. Number the events in the correct order. (Đọc lại bài đăng trên blog. Đánh số các sự kiện theo đúng thứ tự.)
a. The students ate lunch. 3
b. Tom posted the film on his blog. ……..
c. Everybody saw all the different films. ……..
d. Tom had a coffee with the other students. ……..
e. Tom helped to do the lights for his film. ……..
f. The students learned to use the cameras. ……..
Đáp án:
b - 6 |
c - 5 |
d - 1 |
e - 4 |
f - 2 |
Hướng dẫn dịch:
a. Các học sinh đã ăn trưa.
b. Tom đã đăng bộ phim lên blog của mình.
c. Mọi người đều đã xem tất cả các bộ phim khác nhau.
d. Tom uống cà phê với các sinh viên khác.
đ. Tom đã giúp làm ánh sáng cho bộ phim của anh ấy.
f. Các học viên đã học cách sử dụng máy ảnh.
Listening
4 (trang 56 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Listen to the conversation, Choose the correct answer. (Nghe đoạn hội thoại, chọn câu trả lời đúng.)
Bài nghe:
Who is showing Emma how to use a camera?
a. An assistant in a camera shop
b. A helper at a youth club
c. A teacher in a lesson at school
Đáp án:
a. An assistant in a camera shop
Nội dung bài nghe:
S = Shop assistant, E = Emma
S Have you ever used a camera before?
E Yeah, of course. I borrowed my brother’s camera a lot … that was before he broke it. But I’ve never come across one like this.
S Yes, not many people have seen this type of camera, it’s brand new – it’s only just come in. It’s got an amazing zoom for a small camera and it’s not very expensive.
E Oh, right, I see. That’s good. It’s quite small, isn’t it?
S Yes, and light, too. It also comes inside a really tough bag, and you can carry it around in that, which is very useful.
E Good. Can you show me how to use it?
S Sure. As you can imagine, with all pieces of technology, you need to be quite careful with it. Don’t forget to hold it like this – with your hand through the safety strap. The most important thing is to avoid dropping it because you can break the screen at the back.
E Yeah, it’s OK. I’m pretty good at looking after cameras or phones and … I hardly ever break things. Now, where do you turn it on? You press that, don’t you?
S Yes, press the button at the top on the right.
E Right … And how do I take a picture?
S Well, to take photos use this black button here. Touch it once to focus and hold it down to take a photo. It’s really easy to get used to.
E Cool! Well, thanks for showing me. I’ll have a good think about it and I’ll make up my mind. Perhaps I’ll come back tomorrow.
S Great. Thank you.
Hướng dẫn dịch:
Ai đang chỉ cho Emma cách sử dụng máy ảnh?
a. Trợ lý trong cửa hàng máy ảnh
b. Người giúp việc ở một câu lạc bộ thanh thiếu niên
c. Một giáo viên trong một tiết học ở trường
S = Nhân viên bán hàng, E = Emma
S Chị đã từng sử dụng máy ảnh trước đây chưa?
E Vâng, tất nhiên. Tôi đã mượn máy ảnh của anh trai tôi rất nhiều… đó là trước khi anh ấy làm vỡ nó. Nhưng tôi chưa bao giờ gặp một trường hợp như thế này.
S Vâng, không có nhiều người từng thấy loại máy ảnh này, nó hoàn toàn mới - nó chỉ mới được đưa vào sử dụng. Nó có khả năng zoom đáng kinh ngạc đối với một chiếc máy ảnh nhỏ và nó không đắt lắm.
E Ồ, đúng rồi, tôi hiểu rồi. Tốt đấy. Nó khá nhỏ phải không?
S Vâng, và cả ánh sáng nữa. Nó cũng được đựng trong một chiếc túi rất cứng và chị có thể mang nó đi khắp nơi, điều này rất hữu ích.
E Tốt. Cô có thể chỉ cho tôi cách sử dụng nó được không?
S Chắc chắn rồi. Như chị có thể tưởng tượng, với tất cả các phần công nghệ, chị cần phải khá cẩn thận với nó. Đừng quên giữ nó như thế này – với bàn tay của chị luồn qua dây đeo an toàn. Điều quan trọng nhất là tránh làm rơi vì chị có thể làm vỡ màn hình phía sau.
E Vâng, không sao đâu. Tôi khá giỏi trong việc bảo quản máy ảnh hay điện thoại và… tôi hiếm khi làm vỡ đồ vật. Bây giờ, cô bật nó ở đâu? Cô nhấn nút đó phải không?
S Đúng vậy, nhấn nút ở trên cùng bên phải.
E Đúng rồi … Và làm cách nào để chụp ảnh nhỉ?
S Vâng, để chụp ảnh hãy sử dụng nút màu đen này ở đây. Chạm vào nó một lần để lấy nét và giữ nó để chụp ảnh. Nó thực sự dễ dàng để làm quen đó.
E Tuyệt vời! Vâng, cảm ơn vì đã cho tôi xem. Tôi sẽ suy nghĩ kỹ về điều đó và sẽ quyết định. Có lẽ ngày mai tôi sẽ quay lại
S Tuyệt vời. Cảm ơn chị.
5 (trang 56 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Listen again and write true or false. (Nghe lại và viết đúng hoặc sai.)
Bài nghe:
1. Emma used to borrow her brother's camera. ………
2. Emma has seen a camera like this before. ………
3. This type of camera has been around for a long time. ………
4. There's a tough bag to carry the camera in. ………
5. Emma rarely breaks things. ………
6. Emma makes a decision about the camera. ………
Đáp án:
1. true |
2. false |
3. false |
4. true |
5. true |
6. false |
Nội dung bài nghe: Là nội dung bài nghe ở bài tập 4.
Hướng dẫn dịch:
1. Emma từng mượn máy ảnh của anh trai cô.
2. Emma đã từng nhìn thấy một chiếc máy ảnh như thế này trước đây.
3. Loại máy ảnh này đã có từ rất lâu.
4. Có một chiếc túi chắc chắn để đựng máy ảnh.
5. Emma hiếm khi làm vỡ đồ đạc.
6. Emma đưa ra quyết định về chiếc máy ảnh.
Writing
6 (trang 56 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): A TASK Write a blog post about a technology workshop that you have done, for example, about taking photos, making a website, creating a new app or developing a video game. (NHIỆM VỤ Viết một bài blog về một hội thảo công nghệ mà bạn đã thực hiện, chẳng hạn như về chụp ảnh, tạo trang web, tạo ứng dụng mới hoặc phát triển trò chơi điện tử.)
B THINK AND PLAN
1 . What kind of workshop was it and what did you learn about? Which friend did you go with? What were the other people like?
2. What did you do during the day? What was your friend doing?
3. What happened at the end? How did you feel?
C WRITE Use the text in exercise 2 and the writing guide.
Đáp án:
Last Sunday, I had an opportunity to visit a photography workshop with my friend, Anna. We learned about how to use a camera or a smart phone and take beautiful photos. People were friendly and supportive during the workshop.
During the day, we were taught new photography techniques using smart phones as well as digital cameras in order to take high-quality photos. Besides, we were also provided some necessary knowledge and skills about photography. By the time we had lunch, we had all learned how to use cameras to take photos. After lunch, we continued learning about basic skills to have beautiful images such as: lighting, composition and editing.
In the afternoon, we were excited to apply these skills in real time. I got involved with taking photos for my group’s product. Meanwhile, Anna was learning how to edit her group’s photo. The facilitators gave us feedback and chose the most beautiful photo. Luckily, my group’s photo was chosen for this title.
Finally, it was a great experience because I was able to connect with like-minded individuals and learn from each other. I’ve just posted my photo on my blog, so you can see it, too.
Hướng dẫn dịch:
Chủ nhật tuần trước, tôi có dịp đến thăm một buổi hội thảo về nhiếp ảnh với bạn tôi, Anna. Chúng tôi đã học cách sử dụng máy ảnh hoặc điện thoại thông minh và chụp những bức ảnh đẹp. Mọi người rất thân thiện và hỗ trợ trong suốt hội thảo.
Trong cả một ngày, chúng tôi được dạy các kỹ thuật chụp ảnh mới bằng điện thoại thông minh cũng như máy ảnh kỹ thuật số để chụp được những bức ảnh chất lượng cao. Ngoài ra, chúng tôi còn được cung cấp một số kiến thức, kỹ năng cần thiết về nhiếp ảnh. Đến lúc ăn trưa, chúng tôi đều đã học được cách sử dụng máy ảnh để chụp ảnh. Sau bữa trưa, chúng tôi tiếp tục học những kỹ năng cơ bản để có những bức ảnh đẹp như: ánh sáng, bố cục và chỉnh sửa.
Vào buổi chiều, chúng tôi rất hào hứng được áp dụng những kỹ năng này vào thực tế. Tôi tham gia chụp ảnh cho sản phẩm của nhóm mình. Trong khi đó, Anna đang học cách chỉnh sửa ảnh của nhóm cô ấy. Người hướng dẫn đã góp ý cho chúng tôi và chọn ra bức ảnh đẹp nhất. May mắn thay, bức ảnh của nhóm tôi đã được chọn cho danh hiệu này.
Cuối cùng, đó là một trải nghiệm tuyệt vời vì tôi có thể kết nối với những người có cùng chí hướng và học hỏi lẫn nhau. Tôi vừa đăng ảnh của mình lên blog nên bạn cũng có thể xem.
Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 2: Lifestyles hay khác: