SBT Tiếng Anh 9 trang 15 Unit 2 Language Focus - Friends plus
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 trang 15 Unit 2 Language Focus trong Unit 2: Lifestyles sách Tiếng Anh 9 Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Friends plus.
SBT Tiếng Anh 9 trang 15 Unit 2 Language Focus - Friends plus
1 (trang 15 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the table with the words. (Hoàn thành ô chữ với các từ còn thiếu. Sau đó giải từ bí ẩn.)
Đáp án:
1. lived |
2. have / haven’t |
3. has / hasn’t |
4. Have |
5. Has |
6. been |
7. ’s |
8. living |
9. has / hasn’t |
10. Have / Haven’t |
11. Has / Hasn’t |
Giải thích:
1. Hiện tại hoàn thành:
(+) S + have/ has + Vpp/ed.
(-) S + haven’t/ hasn’t + Vpp/ed.
(?) Have/ has + S + Vpp/ed?
2. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
(+) S + have/ has + been + V-ing.
(-) S + haven’t/ hasn’t been + V-ing.
(?) Have/ has + S + been + V-ing?
2 (trang 15 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Write sentences and questions using the present perfect continuous and for or since. (Viết câu và câu hỏi sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
I/ try / to decide / yesterday
I’ve been trying to decide since yesterday.
1. she/ hesitate / about the decision / last month
________________________________________________________________________
2. we / consider/ the options/ weeks
________________________________________________________________________
3. he/ make / his mind up / a few days/ ?
________________________________________________________________________
4. they / live / this lifestyle / May/ ?
________________________________________________________________________
5. you / not use / the internet / the last two weeks
________________________________________________________________________
6. my sister/ not eat / any meat or fish / she became a vegetarian
________________________________________________________________________
Đáp án:
1. She’s been hesitating about the decision since last month.
2. We’ve been considering the options for weeks.
3. Has he been making his mind up for a few days?
4. Have they been living this lifestyle since May?
5. You haven’t been using the internet for the last two weeks.
6. My sister hasn’t been eating any meat or fish since she became a vegetarian.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy đã do dự về quyết định này từ tháng trước.
2. Chúng tôi đã cân nhắc các lựa chọn trong nhiều tuần.
3. Anh ấy đã quyết định được vài ngày chưa?
4. Họ đã sống theo lối sống này từ tháng 5 phải không?
5. Bạn đã không sử dụng Internet trong hai tuần qua.
6. Chị tôi đã không ăn thịt hay cá kể từ khi chị ấy ăn chay.
3 (trang 15 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the online article with the present perfect simple or continuous form of the verbs in brackets and for or since. (Hoàn thành bài viết trực tuyến với dạng hiện tại hoàn thành hoặc tiếp diễn của các động từ trong ngoặc và for hoặc since.)
Nineteen-year-old British student Tom Davies is near the end of an incredible journey. He's been travelling (travel) around the world (1) ……. six months and he (2) ……. (camp) next to the road every night,
On his long journey, Tom (3) ……. (visit) four continents and he (4) ……. (be) to twenty-one different countries including Turkey, India and Australia. His friends are still watching his route on the internet — they (5) ……. (follow) him online (6) ……. the beginning.
Tom (7) ……. (not cycle) (8) ……. a long time just for fun, he (9) ……. (help) to raise money for charity. He (10) ……. (make) £50,000 so far and he hopes to raise more money. Tom is looking forward to a holiday because he (11) ……. (not have) the chance to relax (12) …… he started!
Đáp án:
1. for |
2. ’s been camping |
3. ’s visited |
4. ’s been |
5. ’ve been following |
6. since |
7. hasn’t been cycling |
8. for |
9. ’s been helping |
10. ’s made |
11. hasn’t had |
12. since |
Giải thích:
Since (kể từ khi): được dùng để chỉ mốc thời gian mà một việc gì đó bắt đầu xảy ra.
For (trong khoảng thời gian): được dùng để chỉ khoảng thời gian mà một việc gì đó diễn ra.
Thì hiện tại hoàn thành: được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ, không rõ thời điểm cụ thể, và có liên kết với hiện tại. Thông thường, bạn dùng thì này để đề cập đến kinh nghiệm, thành tựu, hoặc sự thay đổi trong cuộc sống.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: miêu tả một hành động hoặc sự việc đã bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Thì này thường được sử dụng để nhấn mạnh sự tiếp diễn và sự liên tục của một hành động.
Hướng dẫn dịch:
Cậu sinh viên người Anh 19 tuổi Tom Davies sắp kết thúc một cuộc hành trình đáng kinh ngạc. Anh ấy đã đi du lịch vòng quanh thế giới trong sáu tháng và anh ấy cắm trại bên đường mỗi đêm,
Trong cuộc hành trình dài của mình, Tom đã đến thăm bốn châu lục và anh đã đến 21 quốc gia khác nhau bao gồm Thổ Nhĩ Kỳ, Ấn Độ và Úc. Bạn bè của anh ấy vẫn đang theo dõi lộ trình của anh ấy trên internet - họ đã theo dõi anh ấy trực tuyến ngay từ đầu.
Đã lâu rồi Tom không đạp xe chỉ để giải trí, anh ấy đang giúp gây quỹ từ thiện. Anh ấy đã kiếm được 50.000 bảng cho đến nay và anh ấy hy vọng sẽ kiếm được nhiều tiền hơn. Tom đang mong chờ một kỳ nghỉ vì anh ấy chưa có cơ hội thư giãn kể từ khi bắt đầu!
4 (trang 15 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): You've spent the morning at home with a friend. Tell your parents about your day so far. Use the present perfect simple or continuous and the ideas in the box. (Bạn đã dành cả buổi sáng ở nhà với một người bạn. Hãy kể cho bố mẹ bạn nghe về một ngày của bạn cho đến bây giờ. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn và những ý tưởng trong khung.)
Gợi ý:
We’ve chosen a great film to watch.
We’ve been trying out the new games console.
We’ve been chatting to our friends online.
I’ve planned what to have for lunch.
I’ve started cooking lunch.
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi đã chọn một bộ phim hay để xem.
Chúng tôi đang thử bảng điều khiển trò chơi mới.
Chúng tôi đã trò chuyện với bạn bè trực tuyến.
Tôi đã lên kế hoạch ăn gì cho bữa trưa.
Tôi đã bắt đầu nấu bữa trưa.
Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 2: Lifestyles hay khác: