SBT Tiếng Anh 9 trang 14 Unit 2 Vocabulary - Friends plus
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 trang 14 Unit 2 Vocabulary trong Unit 2: Lifestyles sách Tiếng Anh 9 Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Friends plus.
SBT Tiếng Anh 9 trang 14 Unit 2 Vocabulary - Friends plus
1 (trang 14 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the crossword with the missing words. Then solve the mystery word. (Hoàn thành ô chữ với các từ còn thiếu. Sau đó giải từ bí ẩn.)
I often change my ... at the last minute.
1. You need to ... your options open.
2. I always ... with my decisions. I don't change my mind.
3. Do you ... all the different options and choose things ca refully?
4. We usually wait. We don't ... into things.
5. When I'm nervous or not sure what to say, I ... before I speak.
6. We try not to make decisions. We ... them!
7. I decide slowly. I always ... my time.
Mystery word: ………
Đáp án:
1. keep |
2. stick |
3. consider |
4. rush |
5. hesitate |
6. avoid |
7. take |
Mystery word: decisive
Giải thích:
1. keep one’s option/ decision open: giữ sự lựa chọn cho mình
2. stick with one’s decision: kiên định với quyết định
3. consider: cân nhắc
4. rush into: lao vào, làm cái gì nhanh chóng
5. hesitate: ngập ngừng, do dự
6. avoid: tránh
7. take one’s time: làm việc từ từ, không vội vàng
8. decisive: quyết đoán
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn cần giữ những sự lựa chọn cho mình.
2. Tôi luôn kiên định với những quyết định của mình. Tôi không thay đổi ý kiến.
3. Bạn có cân nhắc tất cả các lựa chọn khác nhau và chọn mọi thứ một cách thực sự cẩn thận không?
4. Chúng tôi thường chờ đợi. Chúng tôi không vội vàng trong mọi việc.
5. Khi tôi lo lắng hoặc không biết phải nói gì, tôi ngần ngại trước khi nói.
6. Chúng ta cố gắng không đưa ra quyết định. Chúng ta tránh chúng!
7. Tôi quyết định từ từ. Tôi luôn làm việc không vội vàng.
2 (trang 14 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words in the dialogue. (Chọn những từ đúng trong đoạn hội thoại.)
Jay I need to plan my work experience, but I keep / committing / avoiding. Do you think you could help me to make up my (1) options / mind / time?
Lily Sure! When do you need to decide by?
Jay Tomorrow! I always put (2) into / on / off choosing things until the very last minute!
Lily Well, it's definitely a good idea to always (3) consider / think / try twice about your decisions, and not (4) rush / get / stick into things, but at some point you need to decide and stick (5) on / off / with your decision!
Jay I know. My problem is that I often don't (6) bother / change / keep thinking about my options carefully and then I sometimes drop (7) into / off / out of things because I've made a bad decision.
Lily OK. Sit down and I'll help you to decide!
Đáp án:
1. mind |
2. off |
3. think |
4. rush |
5. with |
6. bother |
7. out |
Giải thích:
1. make up one’s mind: quyết định
2. put off: trì hoãn
3. think about: suy nghĩ về
4. rush into: làm gì đó nhanh chóng/ vội lao vào làm gì đó
5. stick with one’s decision: giữ vững quyết định
6. bother + V-ing: bận tâm làm gì
7. drop out of: bỏ giữa chừng
Hướng dẫn dịch:
Jay Tớ cần lên kế hoạch cho kinh nghiệm làm việc của mình, nhưng tôi cứ lưỡng lự. Cậu có nghĩ rằng bạn có thể giúp tớ quyết định không?
Lily Chắc chắn rồi! Khi nào cậu cần phải đưa ra quyết định?
Jay Ngày mai! Tớ luôn trì hoãn việc lựa chọn mọi thứ cho đến phút cuối cùng!
Lily Chà, chắc chắn cậu nên luôn suy nghĩ kỹ về các quyết định của mình và không vội vàng vào mọi việc, nhưng đến một lúc nào đó cậu cần phải quyết định và kiên định với quyết định của mình!
Jay Tớ biết. Vấn đề của tớ là tớ thường không buồn suy nghĩ cẩn thận về các lựa chọn của mình và sau đó đôi khi tớ bỏ dở mọi việc vì đã đưa ra một quyết định không hay cho lắm.
Lily Được rồi. Hãy ngồi xuống và tớ sẽ giúp cậu quyết định!
3 (trang 14 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the forum posts with the phrases in the box. (Hoàn thành các bài đăng trên diễn đàn với các cụm từ trong hộp.)
I can't decide which school trip to choose! My friends are going to Italy, but I want to visit Spain. I don't know whether to go without them! Any advice? Eddie
Hey Eddie - last year, we had school trips to France and Germany. My friends chose the French trip right away, but I didn't want to commit to it too soon. I'd visited France before and I wanted to (1) ……… something new. I didn't want to (2) ……… a decision and regret it so I waited and I (3) ……… to decide. It's important to (4) ……… open! After a few days, I finally (5) ……… and decided on Germany. I was worried at first because I didn't know anybody who was going on the trip - I nearly (6) ……… my mind and (7) ………! In the end, I decided to (8) ………my decision and I had fun.
My advice? Go to Spain! Charlie
Đáp án:
1. try out |
2. rush into |
3. took my time |
4. keep your option |
5. made up my mind |
6. changed |
7. dropped out |
8. stick with |
Hướng dẫn dịch:
Tớ không thể quyết định nên chọn chuyến đi học nào! Bạn bè của tớ sẽ đến Ý, nhưng tớ muốn đến thăm Tây Ban Nha. Tớ không biết có nên đi mà không có họ không! Có lời khuyên nào không? Eddie
Này Eddie - năm ngoái, chúng tớ đã có chuyến đi học ở Pháp và Đức. Bạn bè tớ đã chọn ngay chuyến đi Pháp nhưng tớ lại không muốn đi quá sớm. Tớ đã từng đến thăm Pháp trước đây và tớ muốn thử điều gì đó mới mẻ. Tớ không muốn vội vàng đưa ra quyết định và hối hận nên tớ đã chờ đợi và dành thời gian để quyết định. Điều quan trọng là kiên định với quyết định của mình! Sau vài ngày, cuối cùng tớ đã quyết định chọn Đức. Lúc đầu tớ cũng lo lắng vì không biết ai đi cùng – tớ suýt đổi ý và bỏ học! Cuối cùng, tớ quyết định giữ nguyên quyết định của mình và cảm thấy rất vui.
Lời khuyên của tớ ư? Đi Tây Ban Nha nhé! Charlie
4 (trang 14 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Write about the situations using the phrases on this page and your own ideas. (Viết về các tình huống sử dụng các cụm từ trên trang này và ý tưởng của riêng bạn.)
Describe a situation when
you were very decisive.
My music teacher asked me to sing in a concert last year. I immediately made up mind and said 'yes'.
1. you were very indecisive.
2. you made a good decision.
3. you made a bad decision.
Đáp án:
1. There was a school trip to see a play at the theatre. I put off making a decision about it for ages, but I went in the end.
2. My friend asked me to join the new volleyball club. I hesitated at first, but then I joined the club and I really enjoyed it.
3. I dropped out of a Saturday job last month and I regret it now. It’s better to think twice and stick with things sometimes.
Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 2: Lifestyles hay khác: