SBT Tiếng Anh 9 trang 17 Unit 2 Language Focus - Friends plus
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 trang 17 Unit 2 Language Focus trong Unit 2: Lifestyles sách Tiếng Anh 9 Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Friends plus.
SBT Tiếng Anh 9 trang 17 Unit 2 Language Focus - Friends plus
1 (trang 17 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)
Đáp án:
1. ’s |
2. haven’t |
3. hasn’t |
4. Have |
5. Has |
6. worked |
7. drop out |
8. Did |
Giải thích:
1. Thì quá khứ đơn:
(+) S + V-ed.
(-) S + didn’t + V-inf.
(?) Did + S + V-inf?
2. Thì hiện tại hoàn thành:
(+) S + have/ has + Vpp/ed.
(-) S + haven’t/ hasn’t + Vpp/ed.
(?) Have/ has + S + Vpp/ed?
2 (trang 17 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the dialogue using the past simple or present perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại sử dụng dạng quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành của động từ trong ngoặc.)
Max Hi, Jim! What have you been up to?
Jim I've been doing work experience with my cousin, Ray — he's an electrician.
Max Cool. When did you start? (you / start)?
Jim I (1) ………… (start) on Monday.
Max (2) ………… (you / learn) anything yet?
Jim Yes, I (3) ………… (find out) how to stay safe with electricity!
Max That's important!
Jim Yeah, there's so much to learn. Ray (4) ………… (teach) me a lot this week.
He's very patient - he (5) ………… (not get) annoyed with me once!
Max That's lucky! What else have you done?
Jim Yesterday, I (6) ………… (repair) a lamp.
Max (7) ………… (Ray / help) you?
Jim No, he (8) ………… (not do) anything.
Max Very impressive!
Đáp án:
1. started
2. Have you learned
3. ’ve found out
4. ’s taught
5. hasn’t got
6. repaired
7. Did Ray help
8. didn’t do
Giải thích:
1. Câu hỏi về việc trong quá khứ ➔ trả lời cũng dùng thì quá khứ.
2. Trạng từ “yet” ➔ chia ở thì hiện tại hoàn thành.
3. Câu hỏi dùng thì hiện tại hoàn thành ➔ trả lời cũng dùng thì hiện tại hoàn thành.
4. Trạng từ “this week” diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại.
5. Cùng sự việc với câu 4 ➔ dùng thì hiện tại hoàn thành.
6. Trạng từ “yesterday” ➔ thì quá khứ đơn
7 và 8. Hành động đều xảy ra ở quá khứ “yesterday”.
Hướng dẫn dịch:
Max Chào Jim! Dạo này cậu như thế nào?
Jim Tôi đang học hỏi kinh nghiệm làm việc với anh họ của tôi, Ray - anh ấy là thợ điện.
Max Tuyệt vời. Khi nào cậu bắt đầu?
Jim Tôi đã bắt đầu vào thứ Hai.
Max Cậu đã học được điều gì chưa?
Jim Có chứ, tôi đã tìm ra cách giữ an toàn khi sử dụng điện!
Max Điều đó thực sự quan trọng!
Jim Đúng vậy, có rất nhiều điều để học hỏi. Ray đã dạy tôi rất nhiều điều trong tuần này. Anh ấy rất kiên nhẫn - anh ấy chưa hề khó chịu với tôi lấy một lần!
Max Thật may mắn! Cậu còn làm gì nữa?
Jim Hôm qua, tôi đã sửa một chiếc đèn.
Max Ray có giúp cậu không?
Jim Không, anh ấy không làm gì cả.
Max Rất ấn tượng!
3 (trang 17 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Write the sentences using the words given to make clauses and phrases of concession. (Viết câu sử dụng những từ cho sẵn để tạo thành mệnh đề và cụm từ thể hiện sự nhượng bộ.)
1. Even though / concert / crowded / they / really / enjoyed / it.
__________________________________________________
2. She / completed / marathon / although / she / exhausted.
__________________________________________________
3. We / decided / have / picnic / despite / rainy weather.
__________________________________________________
4. In spite / his age / he / still / leads / active life.
__________________________________________________
5. Though / Tim / often / annoyed / Ann / she / fond / him.
__________________________________________________
Đáp án:
1. Even though the concert was crowded, they really enjoyed it.
2. She completed the marathon although she was exhausted.
3. We decided to have a picnic despite the rainy weather.
4. In spite of his age, he still leads an active life.
5. Though Tim often annoyed Ann, she was fond of him.
Giải thích:
Liên từ “Although, Even though, Though and In spite of/ Despite” được dùng trong các mệnh đề nhượng bộ.
Although / Even though / Though + S1 + V1, S2 + V2.
In spite of/ Despite + N/ V-ing/ phrases, S + V.
Hoặc
S2 + V2 + although / even though / though + S1 + V1.
Mệnh đề chính và mệnh đề nhượng bộ có thể đổi chỗ cho nhau.
Hướng dẫn dịch:
1. Mặc dù buổi hòa nhạc rất đông nhưng họ thực sự rất thích nó.
2. Cô ấy đã hoàn thành cuộc chạy marathon mặc dù đã kiệt sức.
3. Chúng tôi quyết định đi dã ngoại bất chấp trời mưa.
4. Dù đã lớn tuổi nhưng ông vẫn có một cuộc sống năng động.
5. Mặc dù Tim thường làm phiền Ann nhưng cô ấy lại thích anh ấy.
4 (trang 17 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Rewrite the sentences, beginning with the words in brackets. (Viết lại câu bắt đầu bằng từ trong ngoặc.)
They have a car, but they rarely use it. (though)
Though, they have a car they rarely use it.
1. She never takes any exercise, but she is very fit and healthy. (even though)
______________________________________________________________
2. He wasn't wearing a coat although it was quite cold. (despite)
______________________________________________________________
3. We love music, but we can't play a musical instrument. (although)
______________________________________________________________
4. Sarah felt very tired. She worked on the project late yesterday. (in spite of)
______________________________________________________________
5. It rained heavily, but the football match continued without interruption. (despite)
______________________________________________________________
Đáp án:
1. Even though she never takes any exercise, she is very fit and healthy.
2. Despite the cold, he wasn't wearing a coat.
3. Although we love music, we can't play a musical instrument.
4. In spite of feeling very tired, Sarah worked on the project late yesterday.
5. Despite the heavy rain, the football match continued without interruption.
Giải thích:
Although/ Even though/ Though + S + V
Despite/ In spite of + N/ V-ing/ Phrases
Hướng dẫn dịch:
1. Mặc dù cô ấy không bao giờ tập thể dục nhưng cô ấy rất khỏe mạnh.
2. Mặc dù trời lạnh nhưng anh ấy không mặc áo khoác.
3. Mặc dù chúng ta yêu âm nhạc nhưng chúng ta không thể chơi một loại nhạc cụ nào.
4. Mặc dù cảm thấy rất mệt mỏi nhưng Sarah vẫn làm việc cho dự án vào cuối ngày hôm qua.
5. Mặc dù trời mưa to nhưng trận bóng đá vẫn tiếp tục không bị gián đoạn.
Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 2: Lifestyles hay khác: