Xét dấu các tam thức bậc hai sau: a) f(x) = –x^2 + 6x + 7
Xét dấu các tam thức bậc hai sau:
Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức Bài 17: Dấu của tam thức bậc hai
Bài 6.21 trang 18 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2: Xét dấu các tam thức bậc hai sau:
a) f(x) = –x2 + 6x + 7;
b) g(x) = 3x2 – 2x + 2;
c) h(x) = –16x2 + 24x – 9;
d) k(x) = 2x2 – 6x + 1.
Lời giải:
a)
f(x) = –x2 + 6x + 7 có a = –1 < 0
f(x) = 0 ⇔ –x2 + 6x + 7 = 0
Xét phương trình bậc hai –x2 + 6x + 7 = 0 có ∆ = b2 – 4ac = 62 – 4.(–1).7 = 64 > 0
Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Vậy f(x) = –x2 + 6x + 7 < 0 với x ∈ (–∞; –1) ∪ (7; +∞), f(x) = –x2 + 6x + 7 > 0 với x ∈ (–1; 7).
b)
g(x) = 3x2 – 2x + 2 có a = 3 > 0
g(x) = 0 ⇔ 3x2 – 2x + 2 = 0
Xét phương trình bậc hai 3x2 – 2x + 2 = 0 có ∆ = b2 – 4ac = (–2)2 – 4.3.2 = –20 < 0.
Vậy g(x) = 3x2 – 2x + 2 > 0 với x ∈ ℝ.
c)
h(x) = –16x2 + 24x – 9 có a = –16 < 0
h(x) = 0 ⇔ –16x2 + 24x – 9 = 0
Xét phương trình bậc hai –16x2 + 24x – 9 = 0 có ∆ = b2 – 4ac = 242 – 4.(–16).(–9) = 0
Vậy phương trình có nghiệm kép: .
Vậy h(x) < 0 với x R \ {} và h(x) = 0 tại .
d)
k(x) = 2x2 – 6x + 1 có a = 2 > 0
k(x) = 0 ⇔ 2x2 – 6x + 1 = 0
Xét phương trình bậc hai 2x2 – 6x + 1 = 0 có ∆ = b2 – 4ac = (–6)2 – 4.2.1 = 28 > 0
Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Vậy k(x) < 0 với x ∈ và k(x) > 0 với x ∈ .